

Hãy luôn nhớ cảm ơn và vote 5*
nếu câu trả lời hữu ích nhé!
Đây là câu trả lời đã được xác thực
Câu trả lời được xác thực chứa thông tin chính xác và đáng tin cậy, được xác nhận hoặc trả lời bởi các chuyên gia, giáo viên hàng đầu của chúng tôi.
`1.` `A.` She learned a lot from her first job.
`->` Cô ây đã học được rất nhiều điều từ công việc đầu tiên của mình.
`-` Dẫn chứng: During all this time, I was an assistant marketing manager. Although I gained a lot of useful experience doing this job, last year I decided that I really needed a change.
`=>` Tạm dịch: Trong suốt thời gian này, tôi là trợ lý giám đốc tiếp thị. Tôi đã có được rất nhiều kinh nghiệm hữu ích khi làm công việc này, nhưng vào năm ngoái, tôi quyết định rẳng mình cần phải thay đổi.
`2.` `B.` find out if new ideas could actually work.
`->` Tìm hiểu xem những ý tưởng mới có thực sự hiệu quả hay không.
`-` Dẫn chứng: I often work with resort supervisors, use their local knowledge of bars and clubs for venues, talk through new ideas and find out how existing ones are working.
`=>` Tạm dịch: Tôi thường xuyên làm việc với những người giám sất khu nghỉ dưỡng, sử dụng kiến thức địa phương của họ về các quán bar và câu lạc bộ cho các địa điểm, nói chuyện thông qua các ý tưởng mới và tìm hiểu xem những ý tưởng hiện có hiệu quả như thế nào.
`3.` `A.` She never knows where or how a new idea might come to her.
`->` Cô ấy không bao giờ biết một ý tưởng mới có thể đến với mình ở đâu hoặc bằng cách nào.
`-` Dẫn chứng: I have to be very open-minded because ideas come from anywhere.
`=>` Tạm dịch: Tôi sẵn sàng tiếp thu những điều mới vì ý tưởng đến với mình từ bất cứ đâu.
`->` Có thể thấy cô ấy không bao giờ biết một ý tưởng có thể bắt đầu từ đâu hay bắt cách nào nó chỉ tự nảy sinh hoặc tư dưng nghĩ ra, và vì chính điều đó cô ấy luôn sẵn sàng mở rộng, tiêp thu những ý tưởng đó.
`4.` `C.` She has to do a lot of travelling as part of her work.
`->` Cô ấy phải đi du lịch nhiều như một phần công việc của mình.
`-` Dẫn chứng: I must say that I love my job for so many different reasons. But what I think I enjoy most is that I get to travel to all these amazing destinations while I'm actually being paid to do so.
`=>` Tạm dịch: Tôi phải nói rằng tôi yêu công việc của mình vì rất nhiều lý do khác nhau. Nhưng điều tôi nghĩ tôi thích thú nhất là tôi được đi du lịch đến tất cả những điểm đến tuyệt vời này trong khi tôi thực sự được trả tiền để làm như vậy.
`5.` `A.` A working woman who very much enjoys what she does for a living.
`->` Một phụ nữ làm việc rất thích những gì cô ấy làm để kiếm sống.
`-` Dẫn chứng: Not to mention that I work on projects that really excite me. I would never even consider changing jobs.
`=>` Tạm dịch: Chưa kể rằng tôi làm việc trong các dự án thực sự khiến tôi phấn khích. Tôi thậm chí sẽ không bao giờ nghĩ đến việc thay đổi công việc.
`->` Có thể thấy tác giả là một người phụ nữ thật sự rất yêu công việc mà cô ấy đang làm, và chắc chắn rằng cô ấy sẽ không bao giờ nghĩ đến việc đổi nghề.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
Bảng tin
6039
2359
6598
=)) Cm xth.