

Hãy luôn nhớ cảm ơn và vote 5*
nếu câu trả lời hữu ích nhé!
`**` Bạn tham khảo, có sai sót mong giúp đỡ :
`*68,` asymptomatic
>> Sau động từ to be ta cần một tính từ
>> Symptom [n] : triệu chứng ⇒ symptomatic [adj] : có triệu chứng / asymptomatic [adj] : không có triệu chứng
>> Dựa vào ngữ cảnh : Cô ấy không biết chồng cô ấy bị vỉ-rút corona bởi vì anh ấy không có triệu chứng
`*69,` droplets
>> Sau giới từ cần một danh từ
>> Drop [v] : rơi ⇒ droplet [n] : giọt bắn
>> Cần để ở dạng số nhiều, droplets. Do nhiều giọt bắn thì mới cần bảo hộ. Droplet có dạng số nhiều
Dịch : Nhân viên chăm sóc sức khỏe mặc quần áo bảo hộ đểchống lại căn bệnh lây lan trong những giọt bắn khi người nhiễm bệnh hắt xì hoặc ho.
`*70,` anosmia
>> Sau giới từ cần một danh từ
>> Anosmic [adj] : thuộc chứng mất khứu giác ⇒ anosmia [n] : chứng mất khứu giác
Dịch : Sự xuất hiện đột ngột của chứng mất khứu giác gần đây đã được công nhận là một triệu chứng của bệnh vi-rút corona (COVID-19).
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
68. She had no idea her husband had coronavirus because he was asymptomatic.
69. Healthcare personnel wear protective clothing to guard against the disease carried in droplets when infected people sneeze or cough.
70. A sudden onset of anosmia has been recently recognized as a coronavirus disease (COVID-19) symptom.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
Bảng tin