

Chọn lỗi sai và sửa lại giúp mình với
Hãy luôn nhớ cảm ơn và vote 5*
nếu câu trả lời hữu ích nhé!
Giải thích các bước giải:
3. A. salt => salty
-> Vì có cụm danh từ "flavor of the fish" nên phải có tính từ đứng trước.
4. C. were arriving => arrived
-> 2 đứa trai đang chơi thì bố mẹ về, có nghĩa là hành động đi làm về của bố mẹ cắt ngang hành động "đang chơi" của 2 đứa -> động từ "arrive" phải ở dạng quá khứ đơn.
5. C. to => from
-> "suffer from" : chịu đựng qua nỗi đau do bệnh tật hay cái gì đó.
6. B. vitamin => vitamins
-> số nhiều nên thêm"s" vào đằng sau
7. D. treat => treatment
-> đằng trước đã có động từ "needed" nên sau động từ là danh từ/ cụm danh từ => chuyển "treat" (động từ ) sang "treatment" để thành danh từ.
8. A. healthy => healthily
-> sau động từ là trạng từ
9. C. to eat => eating
-> Avoid + N / V_ing ( động từ thêm đuôi ing )
10. D. drinking => taking
-> Câu này mình cũng k chắc nữa ;-; chọn ý D bởi thường thì là " take medicine " chứ chưa bao giờ thấy " drink medicine"
#phanhdepchai
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
![]()
3. A (adj + N -> N phrase -> salt thành salty)
4. C (hành động này đang xảy ra thì hành động khác chen vào -> S + V-QKTD when + S + v-ed/VII)
5. C (suffer from: chịu đựng ...)
6. B (vitamin => vitamins vì hoa qua chứa nhiều loại vitamin khác nhau)
7. D (adj + N -> N phrase -> treat thành treatment)
8. A (V = adv -> adv sẽ bổ nghĩa cho V -> healthy thành healthily)
9. C (avoid + V-ing: ngăn cản làm việc gì)
10. (take medicine: uống thuốc)
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
![]()
Bảng tin