

Hãy luôn nhớ cảm ơn và vote 5*
nếu câu trả lời hữu ích nhé!
@Young
Dưới đây là một số cử chỉ tay và ý nghĩa của chúng ở các quốc gia và nền văn hóa khác nhau :
(1) C . insult
=> Giơ ngón tay cái lên là dấu hiệu của sự được chấp thuận , đồng ý . Nhưng ở Bangladesh thì đó là cử chỉ lăng mạ nên ta chọn insult ( n ) : sự lăng mạ , sĩ nhục .
(2) A. aside
Điều này được sử dụng ở Hoa Kỳ để yêu cầu một người bước sang một bên , nhưng ở châu Á, cử chỉ này không được hoan nghênh.
* chấm 2 này tớ k chắc lắm :( *
(3) A . if
=> Hành động đó chỉ nên được sử dụng để ra hiệu cho chó nếu bạn làm điều đó ở Philippines bạn có thể bị bắt . Mệnh đề nếu .. thì ta chọn if .
(4) A . that
=> tell sb that S + V : nói với ai rằng
(5) B . conversation
=> Ở Trung Đông , một cuộc nói chuyện sẽ diễn ra tự nhiên , bởi vì vừa nói vừa nhìn đồng hồ sẽ rất thô lỗ khi bạn nói chuyện . Căn cứ vào nghĩa ta chọn conversation (n) : cuộc trò chuyện .
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
![]()
1. C. insult (insult: sự lăng mạ, sỉ nhục)
2. A. aside (Điều này được sử dụng ở Hoa Kỳ để yêu cầu một người bước sang một bên , nhưng ở châu Á, cử chỉ này không được hoan nghênh)
3. A. if (if + S + V-QKĐ, S + would/could/... + Vnt -> câu đk loại II -> if)
4. A. that (tell sb ... (that + clause): nói với ai rằng ...)
5. B . conversation (conversation: cuộc trò chuyện)
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
![]()
Bảng tin