Hãy luôn nhớ cảm ơn và vote 5*
nếu câu trả lời hữu ích nhé!
1. to be => being(đứng trước giới từ about)
2.legend => lengendary(đứng trước danh từ twin founder... cần tính từ)
3.why => when(dựa vào nghĩa của câu Người ta tin rằng khi một con sói cái bị mất lứa, nó lại tìm kiếm một đứa trẻ con người để thế chỗ.)
4.nineteenth => nineteen(đứng trước thế kỷ dùng số đếm chứ kh dùng sô thứ tự)
5.had found => found(dùng thì quá khứ đơn vì sự việc đã xảy ra)
6.or => nor( từ cần điền là hoặc nên nor ở đây là vô lý)
7.of => at( stared đi với giới từ at nghĩa là nhìn chằm chằm vào thứ j)
8.them => him(dựa vào nghĩa Cuối cùng bác sĩ đã giành được sự tự tin của cậu bé và bắt đầu làm việc với anh ấy)
9.have => get( get sb to v khiến ai đó lmj)
10.word => words(a number of N số nhiều)
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
Bảng tin