

Hãy luôn nhớ cảm ơn và vote 5*
nếu câu trả lời hữu ích nhé!
Đáp án
Oneday a few years ago, I entered a small room and sat quietly, looking through the window, waiting. Time was running by fast, but my excitement did not let me be aware of it. After five, ten, fifteen minutes passed and no one came in, my impatience reached a peak. However, nothing went wrong; it was only that I had arrived earlier that I was supposed to. At last, I heard steps; the door opened a gentleman came in. Looking at me and smiling he greeted me affably.
Tạm dịch:
Một ngày cách đây vài năm, tôi bước vào một căn phòng nhỏ và ngồi lặng lẽ, nhìn qua cửa sổ, chờ đợi. Thời gian chảy qua nhanh, nhưng sự phấn khích của tôi không để tôi nhận thức được điều đó. Sau năm, mười, mười lăm phút đã trôi qua mà không có ai vào vào, sự sốt ruột của tôi đã lên đến đỉnh điểm. Tuy nhiên, không có gì sai sót; chỉ là tôi đã đến sớm hơn mà lẽ ra tôi phải đến. Cuối cùng, tôi đã nghe thấy tiếng bước chân; cánh cửa mở ra, một người đàn ông bước vào. Nhìn tôi và mỉm cười anh ấy chào tôi niềm nở.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
- Entered (trước đó là thì quá khứ đơn)
- sit => cấu trúc song song "and" (trước and là thì nào thì sau nó cũng là thì ấy), đồng thời 3 cột của sit là sit/sit/sit (động từ bất quy tắc)
- looking through (looking làm chủ ngữ nên cần V-ing)
- let's not (chưa chắc nữa hehe)
- pass
- comes
- reach
- goes
- arrived
- was
- heard
- opened
- came
- Looking
- smiling
- greets
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
Bảng tin