Hãy luôn nhớ cảm ơn và vote 5*
nếu câu trả lời hữu ích nhé!
1.This is a beautiful painting. Does the artist live near here?
2.I bought a new toothbrush this morning and I can't find it. I'm sure I put it in the bathroom.
3.Can you get a fresh cream cake when you go out? The shop on the corner usually sells it.
4.It's a very nice school and the teachers are all very hard-working.
5."Look! There's a cat in the garden." "Yes, it's the cat from next door."
6.There's a man at the door. He wants to see you.
7.We stayed in a very nice hotel. The room was comfortable and the food was excellent.
8.I bought a new jacket last week but yesterday two of the buttons came off. I'm taking it back to the shop.
9.I had a bath this morning but the water was a bit cold.
10.I was at the airport, waiting for a friend to arrive.
11.I like the blue T-shirt over there better than the red one.
12.Their car does 150 miles an hour.
13.Where's the USB drive I lent you last week?
14.Do you still live in Bristol?
15.Is your mother working in the old office building?
16.Carol's father works as an electrician.
17.The tomatoes are 99 dong per kilo.
18.What do you usually have for breakfast?
19.Ben has a terrible headache.
20.After this tour you have the whole afternoon free to explore the city.
giải thích: 1 This is a beautiful painting. Does the artist live near here?
Trong câu này, "a" được sử dụng để chỉ định một danh từ không xác định (painting), còn "the" không được sử dụng vì chưa có sự đề cập trước đó đến họa sĩ. Câu hỏi thứ hai sử dụng "the" để chỉ định một họa sĩ cụ thể đã được đề cập trước đó hoặc được biết đến rõ ràng.
2 I bought a new toothbrush this morning and I can't find it. I'm sure I put it in the bathroom.
Trong câu này, "a" được sử dụng để chỉ định một danh từ không xác định (toothbrush), còn "the" không được sử dụng vì chưa có sự đề cập trước đó đến phòng tắm.
3 Can you get a fresh cream cake when you go out? The shop on the corner usually sells it.
Trong câu này, "a" được sử dụng để chỉ định một danh từ không xác định (cake), còn "the" được sử dụng để chỉ định một cửa hàng cụ thể đã được đề cập trước đó hoặc được biết đến rõ ràng.
4 It's a very nice school and the teachers are all very hard-working.
Trong câu này, "a" được sử dụng để chỉ định một danh từ không xác định (school), còn "the" được sử dụng để chỉ định các giáo viên cụ thể đã được đề cập trước đó hoặc được biết đến rõ ràng.
5 "Look! There's a cat in the garden." "Yes, it's the cat from next door."
Trong câu thứ nhất, "a" được sử dụng để chỉ định một danh từ không xác định (cat), còn trong câu thứ hai, "the" được sử dụng để chỉ định một con mèo cụ thể đã được đề cập trước đó hoặc được biết đến rõ ràng.
6 There's a man at the door. He wants to see you.
Trong câu này, "a" được sử dụng để chỉ định một danh từ không xác định (man), vì chưa có sự đề cập trước đó đến người đàn ông.
7 We stayed in a very nice hotel. The room was comfortable and the food was excellent.
Trong câu này, "a" được sử dụng để chỉ định một danh từ không xác định (hotel), còn "the
8 I bought a new jacket last week but yesterday two of the buttons came off. I'm taking it back to the shop.
Trong câu này, "a" được sử dụng để chỉ định một danh từ không xác định (jacket), còn "the" được sử dụng để chỉ định cửa hàng cụ thể đã được đề cập trước đó hoặc được biết đến rõ ràng.
9 I had a bath this morning but the water was a bit cold.
Trong câu này, "a" và "the" đều không được sử dụng vì không có sự đề cập trước đó đến bất kỳ phòng tắm hay nước nào.
10 I was at the airport, waiting for a friend to arrive.
Trong câu này, "the" không được sử dụng vì không có sự đề cập trước đó đến sân bay cụ thể nào.
11 I like the blue T-shirt over there better than the red one.
Trong câu này, "the" được sử dụng để chỉ định các áo thun cụ thể đã được đề cập trước đó hoặc được biết đến rõ ràng.
12 Their car does 150 miles an hour.
Trong câu này, không sử dụng bất kỳ mạo từ nào vì không có sự đề cập trước đó đến bất kỳ loại xe cụ thể nào.
13 Where's the USB drive I lent you last week?
Trong câu này, "the" được sử dụng để chỉ định một USB đã được đề cập trước đó hoặc được biết đến rõ ràng.
14 Do you still live in Bristol?
Trong câu này, không sử dụng bất kỳ mạo từ nào vì không có sự đề cập trước đó đến bất kỳ địa điểm cụ thể nào.
15 Is your mother working in the old office building?
Trong câu này, "the" được sử dụng để chỉ định tòa nhà văn phòng cụ thể đã được đề cập trước đó hoặc được biết đến rõ ràng.
16 Carol's father works as an electrician.
Trong câu này, không sử dụng bất kỳ mạo từ nào vì không có sự đề cập trước đó đến bất kỳ nghề nghiệp cụ thể nào.
17 The tomatoes are 99 dong per kilo.
Trong câu này, "the" được sử dụng để chỉ định các quả cà chua cụ thể đã được đề cập trước đó
18 What do you usually have for breakfast?
Trong câu này, chỗ trống cần điền là "your". "Your" được sử dụng để chỉ định một danh từ sở hữu, trong trường hợp này là "breakfast" của bạn.
Câu trả lời có thể là: "I usually have cereal and milk for my breakfast."
19 Ben has a terrible headache.
Trong câu này, chỗ trống cần điền là "a". "A" được sử dụng để chỉ định một danh từ không xác định, trong trường hợp này là "headache" của Ben.
Câu trả lời có thể là: "Ben needs to take some painkillers for his headache."
20 After this tour you have the whole afternoon free to explore the city.
Trong câu này, chỗ trống cần điền là "the". "The" được sử dụng để chỉ định một danh từ cụ thể, trong trường hợp này là "whole afternoon" sau chuyến tham quan.
Câu trả lời có thể là: "I'm excited to have the whole afternoon free to explore the city after the tour."
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
Sự kiện
0
20
0
cậu ơi
0
20
0
từ nào cậu thêm vào thì cậu gạch dưới chân dùm mik dc k