

Hãy luôn nhớ cảm ơn và vote 5*
nếu câu trả lời hữu ích nhé!
Câu 16: Việc vệ sinh, xử lý ao nuôi trước khi cho nước sạch vào để nuôi tôm, cá có tác dụng gì?
A. Làm tăng chất lượng thức ăn trong ao nuôi
B. Diệt trừ vi khuẩn gây hại, phòng bệnh cho tôm, cá.
C. Làm giảm độ chua (pH) của nước trong ao nuôi.
D. Giảm hiện tượng thiếu oxygen trong nước.
⇒ Việc vệ sinh, xử lí ao nuôi trước khi cho nước sạch vào để nuôi tôm, cá có tác dụng diệt trừ vi
khuẩn gây hại, phòng bệnh cho tôm, cá.
Câu 17: Cho tôm, cá ăn như thế nào để tránh lãng phí thức ăn và không gây ô nhiễm môi trường
nuôi?
A. Cho lượng thức ăn ít
B. Cho lượng thức ăn nhiều
C. Cho lượng thức ăn vừa đủ, cho ăn nhiều lần và theo quy định.
D. Phối hợp nhiều loại thức ăn và phối hợp bón phân hữu cơ vào ao.
⇒ Để tránh lãng phí thức ăn và không gây ô nhiễm môi trường nuôi cần cho tôm cá ăn bằng cách
cho lượng thức ăn vừa đủ, cho ăn nhiều lần và theo quy định.
Câu 18: Khi quản lý ao nuôi, cần phải làm những công việc gì?
A. Dọn ao sạch sẽ để tiêu diệt những loài vi sinh vật gây hại cho tôm, cá nuôi.
B. Đắp bờ ao và trồng cây xanh xung quanh ao nuôi tôm, cá.
C. Thường xuyên kiểm tra bờ, cống, màu nước, lượng thức ăn hoạt động của tôm, cá để xử lý những hiện tượng bất thường.
D. Thường xuyên cung cấp và cho ăn nhiều loại thức ăn.
⇒ Khi quản lí ao nuôi, cần phải thường xuyên kiểm tra bờ, cống, màu nước, lượng thức ăn, hoạt
động của tôm, cá để xử lí những hiện tượng bất thường.
Câu 19: Làm thế nào để phòng bệnh cho tôm, cá nuôi?
A. Cải tạo xử lý tốt ao nuôi trước khi thả con giống tôm, cá và cho ăn đúng kỹ thuật.
B. Cho tôm, cá ăn nhiều thức ăn tinh, thức ăn giàu đạm để tăng cường sức đề kháng.
C. Bổ sung nhiều thực vật thủy sinh vào ao nuôi tôm, cá
D. Xử lý kịp thời những hiện tượng bất thường trong ao nuôi.
⇒ Để phòng bệnh cho tôm, cá nuôi cần cải tạo, xử lí tốt ao nuôi trước khi thả con giống tôm, cá và
cho ăn đúng kĩ thuật.
Câu 20: Thường xuyên tạo sự chuyển động của nước trong ao, đầm nuôi tôm có ảnh hưởng đến
tính chất nào của nước?
A. Độ trong của nước B. Lượng khí oxygen hòa tan trong nước
C. Nhiệt độ của nước D. Muối hòa tan trong nước
⇒ Khi nuôi thủy sản cần điều chỉnh tỉ lệ thành phần oxygen để tạo môi trường sống thuận lợi cho
tôm, cá bằng cách tạo dòng chảy làm tăng lượng oxygen trong nước.
Câu 21: Vì sao nói thức ăn ảnh hưởng đến năng suất và chất lượng thủy sản?
A. Thức ăn cung cấp nhiều chất dinh dưỡng
B. Thức ăn có chất lượng cao
C. Rút ngăn thời gian chăn nuôi, làm tăng năng suất, sản lượng
D. Tất cả đều đúng
⇒ Vì thức ăn cung cấp nhiều chất dinh dưỡng, thức ăn có chất lượng cao làm thủy sản mau lớn, rút
ngắn thời gian nuôi, làm tăng năng suất, sản lượng.
Câu 22: Có mấy biện pháp phòng bệnh cho tôm cá?
A. 3 B. 4 C. 5 D. 6
⇒ Có 5 biện pháp phòng bệnh cho tôm, cá gồm:
- Thiết kế ao nuôi hợp lý.
- Tẩy và dọn ao trước khi cho ăn, thả tôm, cá.
- Cho tôm, cá ăn đầy đủ.
- Kiểm tra môi trường nước.
- Dùng thuốc phòng bệnh
Câu 23: Xác định được nhiệt độ của nước nuôi thủy sản bằng dụng cụ đơn giản nào?
A. Nhiệt kế B. Quan sát C. Giấy đo pH D. Đĩa Secchi
Câu 24: Vai trò của việc bảo vệ môi trường và nguồn lợi thuỷ sản?
A. Đảm bảo thủy sản sinh trưởng, phát triển tốt, không bệnh tật.
B. Đảm bảo thủy sản sinh trưởng, tạo thực phẩm sạch.
C. Bảo tồn nguồn lợi thủy sản.
D. Đảm bảo thủy sản sinh trưởng, phát triển tốt, không bệnh tật, tạo thực phẩm sạch, bảo tồn
nguồn lợi thủy sản.
⇒ Cần phải bảo vệ môi trường và nguồn lợi thủy sản vì đảm bảo thủy sản sinh trưởng, phát triển
tốt, không bệnh tật; tạo thực phẩm sạch, đồng thời góp phần bảo tồn nguồn lợi thủy sản và bảo vệ
môi trường sống trên Trái Đất.
Câu 25: Việc vệ sinh, xử lí ao nuôi trước khi cho nước sạch vào để nuôi tôm, cá có tác dụng gì?
A. Làm tăng chất lượng thức ăn trong ao nuôi
B. Diệt trừ vi khuẩn gây hại, phòng bệnh cho tôm, cá.
C. Làm giảm độ chua (PH) của nước trong ao nuôi
D. Giảm hiện tượng thiếu oxygen trong nước.
Câu 26: Biện pháp nào dưới đây không phải để giảm bớt độc hại cho thủy sinh vật và cho con
người?
A. Mở rộng khu nuôi để giảm nồng độ ô nhiễm.
B. Ngăn cấm hủy hoại các sinh cảnh đặc trưng.
C. Quy định nồng độ tối đa các hóa chất, chất độc có trong môi trường thủy sản.
D. Sử dụng phân hữu cơ đã ủ, phân vi sinh, thuốc trừ sâu hợp lý.
⇒ Biện pháp không phải để giảm bớt độc hại cho thủy sinh vật và cho con người là: Mở rộng khu
nuôi để giảm nồng độ ô nhiễm
Câu 27: Muốn khai thác và bảo vệ nguồn lợi thủy sản hợp lí, cần tiến hành thực hiện biện pháp gì?
A. Tận dụng tối đa diện tích mặt nước nuôi thủy sản, có biện pháp bảo vệ nguồn lợi thủy sản.
B. Cải tiến và nâng cao các biện pháp nuôi thủy sản.
C. Chọn nuôi những loại thủy sản có tốc độ lớn nhanh, hệ số thức ăn thấp.
D. Làm tăng nguồn thực phẩm có giá trị dinh dưỡng cao, có lợi cho sức khỏe cộng đồng.
Câu 28: Một số biện pháp bảo vệ môi trường thủy sản là?
A. Tận dụng hết nguồn nước, môi trường nuôi.
B. Xử lí nguồn nước kết hợp với chăm sóc môi trường nuôi.
C. Xử lí nguồn nước kết hợp với quản lí môi trường nuôi.
D. Xử lí nguồn nước kết hợp với bảo vệ môi trường nuôi.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
![]()
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
Câu 16: Việc vệ sinh, xử lý ao nuôi trước khi cho nước sạch vào để nuôi tôm, cá có tác dụng gì?
A. Làm tăng chất lượng thức ăn trong ao nuôi
B. Diệt trừ vi khuẩn gây hại, phòng bệnh cho tôm, cá.
C. Làm giảm độ chua (pH) của nước trong ao nuôi.
D. Giảm hiện tượng thiếu oxygen trong nước.
⇒ Việc vệ sinh, xử lí ao nuôi trước khi cho nước sạch vào để nuôi tôm, cá có tác dụng diệt trừ vi
khuẩn gây hại, phòng bệnh cho tôm, cá.
Câu 17: Cho tôm, cá ăn như thế nào để tránh lãng phí thức ăn và không gây ô nhiễm môi trường
nuôi?
A. Cho lượng thức ăn ít
B. Cho lượng thức ăn nhiều
C. Cho lượng thức ăn vừa đủ, cho ăn nhiều lần và theo quy định.
D. Phối hợp nhiều loại thức ăn và phối hợp bón phân hữu cơ vào ao.
⇒ Để tránh lãng phí thức ăn và không gây ô nhiễm môi trường nuôi cần cho tôm cá ăn bằng cách
cho lượng thức ăn vừa đủ, cho ăn nhiều lần và theo quy định.
Câu 18: Khi quản lý ao nuôi, cần phải làm những công việc gì?
A. Dọn ao sạch sẽ để tiêu diệt những loài vi sinh vật gây hại cho tôm, cá nuôi.
B. Đắp bờ ao và trồng cây xanh xung quanh ao nuôi tôm, cá.
C. Thường xuyên kiểm tra bờ, cống, màu nước, lượng thức ăn hoạt động của tôm, cá để xử lý những hiện tượng bất thường.
D. Thường xuyên cung cấp và cho ăn nhiều loại thức ăn.
⇒ Khi quản lí ao nuôi, cần phải thường xuyên kiểm tra bờ, cống, màu nước, lượng thức ăn, hoạt
động của tôm, cá để xử lí những hiện tượng bất thường.
Câu 19: Làm thế nào để phòng bệnh cho tôm, cá nuôi?
A. Cải tạo xử lý tốt ao nuôi trước khi thả con giống tôm, cá và cho ăn đúng kỹ thuật.
B. Cho tôm, cá ăn nhiều thức ăn tinh, thức ăn giàu đạm để tăng cường sức đề kháng.
C. Bổ sung nhiều thực vật thủy sinh vào ao nuôi tôm, cá
D. Xử lý kịp thời những hiện tượng bất thường trong ao nuôi.
⇒ Để phòng bệnh cho tôm, cá nuôi cần cải tạo, xử lí tốt ao nuôi trước khi thả con giống tôm, cá và
cho ăn đúng kĩ thuật.
Câu 20: Thường xuyên tạo sự chuyển động của nước trong ao, đầm nuôi tôm có ảnh hưởng đến
tính chất nào của nước?
A. Độ trong của nước B. Lượng khí oxygen hòa tan trong nước
C. Nhiệt độ của nước D. Muối hòa tan trong nước
⇒ Khi nuôi thủy sản cần điều chỉnh tỉ lệ thành phần oxygen để tạo môi trường sống thuận lợi cho
tôm, cá bằng cách tạo dòng chảy làm tăng lượng oxygen trong nước.
Câu 21: Vì sao nói thức ăn ảnh hưởng đến năng suất và chất lượng thủy sản?
A. Thức ăn cung cấp nhiều chất dinh dưỡng
B. Thức ăn có chất lượng cao
C. Rút ngăn thời gian chăn nuôi, làm tăng năng suất, sản lượng
D. Tất cả đều đúng
⇒ Vì thức ăn cung cấp nhiều chất dinh dưỡng, thức ăn có chất lượng cao làm thủy sản mau lớn, rút
ngắn thời gian nuôi, làm tăng năng suất, sản lượng.
Câu 22: Có mấy biện pháp phòng bệnh cho tôm cá?
A. 3 B. 4 C. 5 D. 6
⇒ Có 5 biện pháp phòng bệnh cho tôm, cá gồm:
- Thiết kế ao nuôi hợp lý.
- Tẩy và dọn ao trước khi cho ăn, thả tôm, cá.
- Cho tôm, cá ăn đầy đủ.
- Kiểm tra môi trường nước.
- Dùng thuốc phòng bệnh
Câu 23: Xác định được nhiệt độ của nước nuôi thủy sản bằng dụng cụ đơn giản nào?
A. Nhiệt kế B. Quan sát C. Giấy đo pH D. Đĩa Secchi
Câu 24: Vai trò của việc bảo vệ môi trường và nguồn lợi thuỷ sản?
A. Đảm bảo thủy sản sinh trưởng, phát triển tốt, không bệnh tật.
B. Đảm bảo thủy sản sinh trưởng, tạo thực phẩm sạch.
C. Bảo tồn nguồn lợi thủy sản.
D. Đảm bảo thủy sản sinh trưởng, phát triển tốt, không bệnh tật, tạo thực phẩm sạch, bảo tồn
nguồn lợi thủy sản.
⇒ Cần phải bảo vệ môi trường và nguồn lợi thủy sản vì đảm bảo thủy sản sinh trưởng, phát triển
tốt, không bệnh tật; tạo thực phẩm sạch, đồng thời góp phần bảo tồn nguồn lợi thủy sản và bảo vệ
môi trường sống trên Trái Đất.
Câu 25: Việc vệ sinh, xử lí ao nuôi trước khi cho nước sạch vào để nuôi tôm, cá có tác dụng gì?
A. Làm tăng chất lượng thức ăn trong ao nuôi
B. Diệt trừ vi khuẩn gây hại, phòng bệnh cho tôm, cá.
C. Làm giảm độ chua (PH) của nước trong ao nuôi
D. Giảm hiện tượng thiếu oxygen trong nước.
Câu 26: Biện pháp nào dưới đây không phải để giảm bớt độc hại cho thủy sinh vật và cho con
người?
A. Mở rộng khu nuôi để giảm nồng độ ô nhiễm.
B. Ngăn cấm hủy hoại các sinh cảnh đặc trưng.
C. Quy định nồng độ tối đa các hóa chất, chất độc có trong môi trường thủy sản.
D. Sử dụng phân hữu cơ đã ủ, phân vi sinh, thuốc trừ sâu hợp lý.
⇒ Biện pháp không phải để giảm bớt độc hại cho thủy sinh vật và cho con người là: Mở rộng khu
nuôi để giảm nồng độ ô nhiễm
Câu 27: Muốn khai thác và bảo vệ nguồn lợi thủy sản hợp lí, cần tiến hành thực hiện biện pháp gì?
A. Tận dụng tối đa diện tích mặt nước nuôi thủy sản, có biện pháp bảo vệ nguồn lợi thủy sản.
B. Cải tiến và nâng cao các biện pháp nuôi thủy sản.
C. Chọn nuôi những loại thủy sản có tốc độ lớn nhanh, hệ số thức ăn thấp.
D. Làm tăng nguồn thực phẩm có giá trị dinh dưỡng cao, có lợi cho sức khỏe cộng đồng.
Câu 28: Một số biện pháp bảo vệ môi trường thủy sản là?
A. Tận dụng hết nguồn nước, môi trường nuôi.
B. Xử lí nguồn nước kết hợp với chăm sóc môi trường nuôi.
C. Xử lí nguồn nước kết hợp với quản lí môi trường nuôi.
D. Xử lí nguồn nước kết hợp với bảo vệ môi trường nuôi.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
Bảng tin
0
49
0
camon bạn ạaa<3