

Câu 1: Trong nuôi cấy vi sinh vật, pha tiềm phát không xảy ra khi
A. thành phần môi trường nuôi cấy luôn ổn định.
B. các sản phẩm chuyển hóa không được lấy ra khỏi môi trường.
C. các chất dinh dưỡng mới được thêm vào môi trường.
D. các chất độc hại không được lấy ra khỏi môi trường.
Câu 2: Dựa vào đặc tính nào sau đây của vi sinh vật để ứng dụng sản xuất các chế phẩm sinh học như insulin, interpheron,...?
A. Vi sinh vật chỉ sinh trưởng trong giới hạn nhất định của các yếu tố môi trường.
B. Vi sinh vật đóng vai trò là vecto chuyển gen.
C. Vi sinh vật có khả năng tiết enzyme phân huỷ các chất bên ngoài tế bào.
D. Vi sinh vật đóng vai trò là kháng nguyên.
Câu 3: Cho các nội dung sau:
(I) Virus là sinh vật đơn bào.
(II) Cấu trúc của virus gồm vỏ prôtêin và lõi axit nuclêic.
10
(III) Hệ gen của virus là ADN hoặc ARN. (IV) Capsome là các phân tử axit nuclêic. (V) Virus trần là virus không có vỏ capsit.
Số nội dung đúng là
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 17. Một phương pháp bảo quản thức ăn từ xa xưa, là muối chua rau, củ, quả. Cơ sở của phương pháp bảo quản thực phẩm trên là:
A. quá trình lên men tạo ra ethanol, làm cho pH môi trường giảm xuống giúp ức chế các vi khuẩn gây thối và nấm mốc.
B. quá trình lên men tạo ra ethanol, làm cho pH môi trường tăng lên giúp ức chế các vi khuẩn gây thối và nấm mốc.
C. quá trình lên men tạo ra lactic acid, làm cho pH môi trường giảm xuống giúp ức chế các vi khuẩn gây thối và nấm mốc.
D. quá trình lên men tạo ra lactic acid, làm cho pH môi trường tăng lên giúp ức chế các vi khuẩn gây thối và nấm mốc.
Hãy luôn nhớ cảm ơn và vote 5*
nếu câu trả lời hữu ích nhé!
Đáp án+Giải thích các bước giải:
Câu `1`: `A`. thành phần môi trường nuôi cấy luôn ổn định.
Câu `2`: `C`. Vi sinh vật có khả năng tiết enzyme phân huỷ các chất bên ngoài tế bào.
Câu `3` : `B`. Số nội dung đúng là `2`.
Câu `17`: `A`. quá trình lên men tạo ra ethanol, làm cho pH môi trường giảm xuống giúp ức chế các vi khuẩn gây thối và nấm mốc
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
Bảng tin