

Hãy luôn nhớ cảm ơn và vote 5*
nếu câu trả lời hữu ích nhé!
Đáp án `+` Giải thích các bước giải:
$\rm a)n_{C_2H_5OH} = \dfrac{92}{46} = 2(mol)$
$\rm PTHH: C_2H_5OH + O_2 \xrightarrow{\text{men giấm}} CH_3COOH + H_2O$
Theo PT: $\rm n_{CH_3COOH} = n_{C_2H_5OH} = 2(mol)$
$\rm \Rightarrow m_{CH_3COOH} = 2.85\%.60 = 102(g)$
$\rm b)V_{C_2H_5OH(\text{nguyên chất})} = \dfrac{400.50}{100} = 200(ml)$
$\rm \Rightarrow V_{ddC_2H_5OH(20^o)} = \dfrac{200.100}{20} = 1000(ml)$
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
![]()
a)Khối lượng mol của ethanol (C2H5OH): 46 g/mol
Số mol ethanol ban đầu: 92 g / 46 g/mol = 2 mol
Do hiệu suất của quá trình lên men là 85%, ta tính được số mol axit axetic tạo ra:
1 mol ethanol sẽ tạo ra 1 mol axit axetic
2 mol ethanol sẽ tạo ra 2 mol axit axetic nếu hiệu suất đạt 100%
Với hiệu suất 85%, số mol axit axetic sản xuất là: 2 mol x 85% = 1.7 mol
Khối lượng của axit axetic có thể tính được từ số mol axit axetic:
Khối lượng mol của axit axetic (CH3COOH): 60 g/mol
Khối lượng axit axetic sản xuất: 1.7 mol x 60 g/mol = 102 g
Vậy khối lượng axit axetic sinh ra là 102 g.
b)
dùng công thức sau:
C1.V1 = C2.V2
C1 là nồng độ của dung dịch ethanol ban đầu, 50 độ
V1 là thể tích của dung dịch ban đầu cần dùng, 400 ml
C2 là nồng độ của dung dịch sau khi pha loãng, 20 độ
V2 là thể tích dung dịch cần tìm
Ta cần tìm V2, áp dụng công thức:
C1.V1 = C2.V2
50 x 400 = 20 x V2
V2 = 1000 ml = 1 L
Vậy thể tích ethanol thu được là 1 L.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
Bảng tin