Hãy luôn nhớ cảm ơn và vote 5*
nếu câu trả lời hữu ích nhé!
1, I played soccer yesterday .
( Công thức : Sb + $V_{ed/III}$ .... )
2, My sister washed the dishes .
( Công thức : Sb + $V_{ed/III}$ .... )
3, Last night, I played the piano for one hour .
( Công thức : Sb + $V_{ed/III}$ .... )
4, They didn't go to school yesterday .
( Công thức : Sb + did/didn't + V nguyên thể .... )
5, Did Lily buy that house last month ?
( Công thức : Did + Sb + V nguyên thể ....? )
6, The teacher told me to come back in an hour .
( Công thức : Sb + $V_{ed/III}$ .... )
7, What time did you go home yesterday ?
( Công thức : Wh + did/didn't + Sb + V nguyên thể ....? )
8, We talked about our holiday in London .
( Công thức : Sb + $V_{ed/III}$ .... )
9, My team was very tired after the event .
( Công thức : Sb + was/were + N/adj nguyên thể .... )
10, Leika did her exercises on the bus .
( Công thức : Sb + did/didn't + V nguyên thể .... )
CHÚC BN HỌC TỐT<3
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
`1.`I played soccer yesterday.
`->` Đây là câu khẳng định trong quá khứ đơn (nhận biết: yesterday: ngày hôm qua), nó cho biết rằng tôi đã chơi bóng đá vào ngày hôm qua.
`2.`My sister washed the dishes.
`->` Đây là câu khẳng định trong quá khứ đơn (nhận biết: dựa vào ngữ cảnh của câu), nó cho biết rằng em gái của tôi đã rửa chén vào một thời điểm trong quá khứ.
`3.`Last night, I played the piano for one hour.
`->` Đây là câu khẳng định trong quá khứ đơn (nhận biết: last night: đêm hôm qua), nó cho biết rằng tối qua, tôi đã chơi đàn piano trong một giờ.
`4.`They did not go to school yesterday.
`->` Đây là câu phủ định trong quá khứ đơn (nhận biết: yesterday: ngày hôm qua), nó cho biết rằng họ không đi học vào ngày hôm qua.
`5.`Did Lily buy that house last month?
`->` Đây là câu hỏi trong quá khứ đơn (nhận biết: last month: tháng trước), nó hỏi liệu Lily đã mua căn nhà đó vào tháng trước hay không.
`6.`The teacher told me to come back in an hour.
`->` Đây là câu khẳng định trong quá khứ đơn (nhận biết: dựa vào ngữ cảnh của câu), nó cho biết rằng giáo viên đã bảo tôi quay lại sau một giờ.
`7.`What time did you go home yesterday?
`->` Đây là câu hỏi trong quá khứ đơn (nhận biết: yesterday: ngày hôm qua), nó hỏi về thời gian tôi đã về nhà vào ngày hôm qua.
`8.`We talked about our holiday in London.
`->` Đây là câu khẳng định trong quá khứ đơn (nhận biết: dựa vào ngữ cảnh của câu), nó cho biết rằng chúng tôi đã nói chuyện về kỳ nghỉ của chúng tôi ở Luân Đôn.
`9.`My team was very tired after the event.
`->` Đây là câu khẳng định trong quá khứ đơn (nhận biết: after the event: sau sự kiện), nó cho biết rằng đội của tôi đã rất mệt sau sự kiện.
`10.`Leika did her exercises on the bus.
`->` Đây là câu khẳng định trong quá khứ đơn (nhận biết: dựa vào ngữ cảnh của câu), nó cho biết rằng Leika đã tập thể dục trên xe buýt.
`-------------------`
Cấu trúc thì Quá khứ đơn với động từ thường:
`+)` Thể khẳng định: S + V2/ed +…
`-)` Thể phủ định: S + did not + V (nguyên mẫu)
`?)` Thể nghi vấn: Câu hỏi Yes/ No question: Did + S + V (nguyên thể)?
Câu hỏi WH- question: WH`_`word + did + S + (not) + V (nguyên mẫu)?
`#YiYi`
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
Bảng tin