

Hãy luôn nhớ cảm ơn và vote 5*
nếu câu trả lời hữu ích nhé!
`1` I saw him leave the house early this morning.
`-` Câu với các động từ chỉ giác quan (see `-` saw, hear, ...) `->` chứng kiến người khác làm gì từ đầu đến cuối: S + động từ chỉ giác quan + O + V (bare)
`-` Tạm dịch: Tôi thấy I saw him to leave the house early this morning.
`2` My mother lets me go to the party next Sunday
`-` allow sbd to do sth `=` let sbd do sth `->` cho phép ai làm gì
`->` Tạm dịch: Mẹ tôi cho phép tôi tới bữa tiệc vào chủ nhật tới
`3` Peter doesn't remember the country where he lived in when he was a boy
`-` where đã thay thế cho "it" để bổ sung nghĩa cho "the country: đất nước" (chỉ nơi chốn nên dùng where)
`-` Tạm dịch: Peter không nhớ đất nước nơi anh ấy sống khi còn là một cậu bé
`4` English is taught in this school
`-` Bị động HTĐ: S + is/am/are (not) + PII (by O)
`-` English là S số ít nên to be là is
`->` Tạm dịch: Tiếng Anh được dạy ở trường này
`5` Mr. Hai is said to the breadwinner in his family.
`-` CĐ: S1 + say/think/believe/... + S2 + V2
`-` Nếu V2 được chia cùng thì với các động từ "say/think/..."
`=>` BĐ: S2 + be (chia theo thì của "say/think/...") + said/thought/... + to V
`->` Tạm dịch: Anh Hải được cho là trụ cột trong gia đình.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
Bảng tin