

III. Put the correct verb forms of the verb in brackets.
1. "Do you mind if I sit here?" - "I'd rather you (sit).................. over there."
2. There (be) .. no rain here for 6 months.
3. He spoke to me as if he (be) my father.
Hãy luôn nhớ cảm ơn và vote 5*
nếu câu trả lời hữu ích nhé!
`1` sat
`-` S1 + would rather + S2 + Ved/c2: ai muốn ai làm gì hơn
`-` sit `-` sat `-` sat: ngồi
`->` Tạm dịch: "Bạn có phiền không nếu tôi ngồi đây?" - "Tôi muốn anh ngồi đằng kia còn hơn."
`2` has been
`-` Có for + khoảng thời gian (for 6 months) `=>` HTHT: S + have/has + PII
`3` were
`-` Cấu trúc giả định as if (mệnh đề chính được chia ở QKĐ: spoke) `=>` diễn tả một việc không có thật trong quá khứ:
`+` S + Ved/c2 + as if/though + S + PII (to be luôn là were)
`->` Tạm dịch: Anh ta nói chuyện với tôi như thể anh ta là bố tôi vậy
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
![]()
$1.$ sat
Giải thích: S1 + would rather (that) + S2 + V-ed
⇒Cấu trúc “would rather that” có thể được sử dụng để giả định điều gì đó đối lập với hiện tại hoặc mong muốn của ai đó làm gì ở thì hiện tại hoặc tương lai.
⇒ "Bạn có phiền nếu tôi ngồi ở đây không?" - "Tôi muốn bạn ngồi ở đằng kia"
$2.$ has been
Giải thích: Có dấu hiệu for 6 months ⇒ hiện tại hoàn thành
⇒ Đã không có mưa ở đây trong 6 tháng
$3.$ were
Giải thích: S + V-s/-es + As if/As though + S +V2/-ed
⇒ Cấu trúc As if/As though được dùng với các tình huống giả định (không đúng, không có khả năng xảy ra ở hiện tại hoặc quá khứ).
⇒ Anh ấy nói chuyện với tôi như thể anh ấy là cha tôi vậy.
#CHÚC BẠN HỌC TỐT!
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
![]()
Bảng tin