

Hãy luôn nhớ cảm ơn và vote 5*
nếu câu trả lời hữu ích nhé!
*Bazo
- Phân loại :
+ Bazo tan ( dd bazo , Kiềm ) : NaOH , Ba(OH)2 , Ca(OH)2 , LiOH , KOH
+ Bazo không tan : Al(OH)3 , Zn(OH)2 , Mg(OH)2, Cu(OH)2
- Tên gọi :
Tên bazo : tên kim loại + hidroxit
+ VD : NaOH : natri hidroxit
Cu (OH)2 : Đồng ( II ) hidroxit
- Phân biệt :
+ Dung dịch bazo làm quỳ tím hóa xanh
+ Dung dịch bazo làm fenol phtalein từ không màu thành màu hồng
* Axit :
- Phân loại
+ Axit có oxi : H2SO4 , H2CO3 , HNO3,...
+ Axit không có oxi : HCl , H2S , HBr , HF ,....
- Gọi tên :
+ Đối với Axit không có oxi :
Tên Axit : Axit + tên phi kim + hidric
VD : HCl : axit clo hidric
HBr : axit bromhidric
HF : axit flohifric
H2S : axit sunfuhidric
+ Đối với axit có oxi :
Tên aixit : Axit + tên phi kim + ic
VD : H2CO3 : axit cacbonic
H3PO4 : axit photphotric
H2SO4 : axit sunfuric
- Phân biệt :
+ Axit làm giấy quỳ tím hóa đỏ
* Muối
- Phân loại :
+ Muối trung hòa : Na2CO3 , BaSO4 , KNO3 ,...
+ Muối Axit : NaHCO3 , Ca(HSO4)2,....
- Gọi tên :
Tên muối : tên kim loại + gốc axit
VD : CaCO3 : canxi cacbonat
BaSO4 : bari sufit
CuCl2 : Đồng (II) clorua
๖ۣۜNαĭʑεɗ
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
![]()
`A` AXIT
1) Khái niệm axit là gì?
– Phân tử axit gồm có một hay nhiều nguyên tử H liên kết với gốc axit. Các nguyên tử H này có thể thay thế bằng các nguyên tử kim loại.
2) Công thức hóa học của axit
– CTHH của axit gồm 1 hay nhiều nguyên tử H và gốc axit.
3) Phân loại axit
– Dựa vào thành phần phân tử, axit được chia làm 2 loại:
4) Cách gọi tên axit
a) Axit có oxi
– Axit có nhiều nguyên tử oxi: Tên axit = axit + tên phi kim + ic
Ví dụ:
– Axit có ít nguyên tử oxi: Tên axit = axit + tên phi kim + ơ
Ví dụ: H2SO3: axit sunfurơ
b) Axit không có oxi
Tên axit = tên phi kim + hidric
Ví dụ: HCl: axit clohidric
`B` . BAZO1) Khái niệm bazo là gì?
– Phân tử bazo gồm có một nguyên tử kim loại liên kết với một hay nhiều nhóm hidroxit (-OH).
2) Công thức hóa học của bazo
– CTHH của bazo gồm 1 nguyên tử kim loại và một hay nhiều nhóm hidroxit (-OH).
– Do nhóm hidroxit có hóa trị I nên số nhóm -OH của bazo bằng hóa trị của kim loại đó.
3) Phân loại bazo
– Dựa vào tính tan, bazo được chia làm 2 loại:
4) Cách gọi tên bazo
– Tên bazo được gọi như sau:
Tên bazơ = tên kim loại (kèm theo hóa trị với kim loại nhiều hóa trị) + hidroxit
Ví dụ:
`C` MUỐI
1) Khái niệm muối là gì?
– Phân tử muối gồm có một hay nhiều nguyên tử kim loại liên kết với một hay nhiều gốc axit.
2) Công thức hóa học của muối
– CTHH của muối gồm 2 phần: kim loại và gốc axit
– Ví dụ:
`+)` Muối K2CO3: gồm kim loại K và gốc axit =CO3
`+)` Muối Ba(HCO3)2: gồm kim loại Ba và 2 gốc axit -HCO3
– Dựa vào thành phần, muối được chia làm 2 loại:
`+)` Muối trung hòa: là muối mà trong gốc axit không có nguyên tử H có thể thay thể bằng một nguyên tử kim loại.
`+)` Muối axit: là muối mà trong đó gốc axit còn nguyên tử H chưa được thay thế bằng nguyên tử kim loại. Hóa trị của gốc axit = số nguyên tử H đã được thay thế.
– Tên muối được gọi như sau:
Tên muối =tên kim loại (kèm theo hóa trị với kim loại nhiều hóa trị) + gốc axit
– Ví dụ:
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
Bảng tin