

Hàm lượng iron(II) sulfate được xác định qua phản ứng oxi hóa khử với potassium permanganate: FeSO4 + KMnO4 + H2SO4 Fe2(SO4)3 + K2SO4 + MnSO4 + H2O
a) Lập phương trình hóa học cảu phản ứng theo phương pháp thăng bằng electron. Chỉ rõ chất khử, chất oxi hóa.
b) Tính thể tích dung dịch KMnO4 0,02M để phản ứng vừa đủ với 20 mL dung dịch FeSO4 0,10M.
Hãy luôn nhớ cảm ơn và vote 5*
nếu câu trả lời hữu ích nhé!

Đáp án:
a)
\(FeSO_4^{} + KMnO_4^{} + H_2^{}SO_4^{} \to Fe_2^{}\left( {SO_4^{}} \right)_3^{} + K_2^{}SO_4^{} + MnSO_4^{} + H_2^{}O\)
\(2F{e^{2 + }} \to Fe_2^{3 + } + 2e\)
\(M{n^{ + 7}} + 5e \to M{n^{ + 2}}\)
Khử cho, O nhận
Khử là chất cho electron, Oxy hoá là chất nhận electron
Vậy ở đây chất khử là Fe
Chất Oxy hoá là Mn
\(10FeSO_4^{} + 2KMnO_4^{} + 18H_2^{}SO_4^{} \to 5Fe_2^{}\left( {SO_4^{}} \right)_3^{} + K_2^{}SO_4^{} + 2MnSO_4^{} + 18H_2^{}O\)
\(b)\)
\(n_{F{\text{eSO}}_4^{}}^{} = 0,02.0,1 = 0,002\,mol\)
\(10FeSO_4^{} + 2KMnO_4^{} + 18H_2^{}SO_4^{} \to 5Fe_2^{}\left( {SO_4^{}} \right)_3^{} + K_2^{}SO_4^{} + 2MnSO_4^{} + 18H_2^{}O\)
\(\,0,002\,\, \to \,\,\,\,\,0,0004\)
\(V_{KMnO_4^{}}^{} = \frac{n}{{C_M^{}}} = \frac{{0,0004}}{{0,02}} = 0,02\,lit = 20\,ml\)
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
Bảng tin