Ion Ca+2 cần thiết cho máu của người hoạt động bình thường. Nồng độ ion calcium không bình thường là dấu hiệu của bệnh. Để xác định nồng độ ion calcium, người ta lấy mẫu máu, sau đó kết tủa ion calcium dưới dạng calcium oxalate (CaC2O4) rồi cho calcium oxalate tác dụng với dung dịch potassium permanganate trong môi trường acid theo phản ứng sau:
KMnO4 + CaC2O4 + H2SO4 CaSO4 + K2SO4 + MnSO4 + CO2 + H2O
a) Lập phương trình hóa học của phản ứng xảy ra bằng phương pháp thăng bằng electron.
b) Giả sử calcium oxalate kết tủa từ 1 mL máu một người tác dụng vừa hết với 2,05 mL dung dịch potassium permanganate (KMnO4) 4,88.10-4M. Xác định nồng độ ion calcium trong máu người đó bằng đơn vị mg Ca+2/100 mL máu.
Hãy luôn nhớ cảm ơn và vote 5*
nếu câu trả lời hữu ích nhé!
`a)`
`2C^{+3} -> C^{+4} + 2e|×5`
`Mn^{+7} + 5e -> Mn^{+2}|×2`
`2KMnO_4 + 5CaC_2O_4 + 8H_2SO_4-> K_2SO_4 + 2MnSO_4 + 10CO_2 + 5CaSO_4+8 H_2O`
`b)`
`2,05ml = 2,05 . 10^{-3}(l)`
`n_{KMnO_4}= 2,05 .10^{-3} .4,88. 10^{-4}`
`= 1,0004. 10^{-6}(mol)`
Theo pt:
`n_{CaC_2O_4}= 5/2n_{KMnO_4}`
`= 5/2. 1,0004. 10^{-6}= 2,501 .10^{-6}(mol)`
Bảo toàn nguyên tố `Ca`:
`n_{Ca^{2+}}= n_{CaC_2O_4}= 2,501. 10^{-6}(mol)`
`-> m_{Ca^{2+}} =2,501. 10^{-6}. 40`
`= 1,0004. 10^{-4} (g) = 0,10004(mg)`
`-> C_{M_{Ca^{2+}}}= 0,10004`$(\rm mg\; Ca^{2+}/ml\; máu)$
`-> ` Nồng độ `Ca^{2+}` trong `100ml` máu là:
`C_{M_{Ca^{2+}}}= 0,10004 . 100= 10,004`$(\rm mg\;Ca^{2+}/100\;ml\;máu)$
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
Bảng tin