1
0
Hãy luôn nhớ cảm ơn và vote 5*
nếu câu trả lời hữu ích nhé!
2925
2805
`1`. → My mother often goes to the market to buy a kumquat tree.
– Thì HTĐ - DHNB: often (thường xuyên) - Cấu trúc: S + Vs/es + O
- Chủ ngữ "My mother" là danh từ số nhiều nên chia động từ "go" thêm s/es → goes.
– go to the market: đi chợ
– kumquat tree (n): cây quất
⇒ Tạm dịch: Mẹ tôi thường ra chợ mua một cây quất.
`2`. → Nowadays, people not only give lucky money to children but also to their friends and
colleagues.
– Cấu trúc: Not only… but also: Không những …. mà còn ….
⇒ S + not only + V + but also + V
– give sth to sb: đưa/tặng thứ gì đó cho ai đó
– lucky money: tiền lì xì
⇒ Tạm dịch: Ngày nay, mọi người không những lì xì cho trẻ em mà còn cho cả bạn bè, đồng nghiệp
của họ.
`3`. → In the north of Vietnam, people often buy peach blossoms to decorate their homes.
– Thì HTĐ - DHNB: often (thường xuyên) - Cấu trúc: S + Vs/es + O
⇒ Tạm dịch: Ở miền Bắc Việt Nam, người ta thường mua hoa đào để trang trí nhà cửa.
`4`. → Streets are decorated with the most colorful lights and beautifully flowers.
– Công thức so sánh nhất với tính từ và trạng từ dài:
`-` S + tobe/V + the + most + Adj/Adv + in/of + ...
– Cấu trúc câu bị động thì HTĐ: S + am/ is/ are + Ved/C3 + (by O).
⇒ Tạm dịch: Đường phố được trang trí với những ánh đèn nhiều màu sắc nhất và những bông hoa
đẹp mắt.
`5`. → Every family often decorates house and buys a lot of new things to prepare for the Tet holiday.
– Thì HTĐ - DHNB: often (thường xuyên) - Cấu trúc: S + Vs/es + O
⇒ Tạm dịch: Mọi gia đình thường trang trí nhà cửa và mua sắm rất nhiều đồ đạc mới để chuẩn bị đón Tết
`6`. → The Vietnamese believe that the first-footer in the new year determines their entire fortune for the year.
– fortune = luck: vận may; sự may mắn
⇒ Tạm dịch: Người Việt Nam tin rằng người đầu tiên xông đất trong năm mới sẽ quyết định toàn bộ tài lộc/vận may của họ trong năm.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
Bảng tin