2
0
Hãy luôn nhớ cảm ơn và vote 5*
nếu câu trả lời hữu ích nhé!
1. Mai lives with her grandparents
→ Who/ Whom hỏi về ai, người nào
2. The village is old and peaceful
→ What + is/are/am + S + like? → Cái gì, ai đó như thế nào ?
⇒ S + is/are/am + adj
3. Mai always has breakfast before she goes to school
→ How often + trợ động từ + S + V? → Hỏi mức độ, tần suất ai đó làm 1 việc gì đó
⇒ S + trạng từ chỉ tần suất + Vo....
4. Her classmates are friendly and kind
→ How + tobe + N ? ( Cái đó, ai đó như thế nào?)
5. Mai goes to the city on summer holidays
→ When (khi nào)
#Xin 5 sao + câu trả lời hay nhất ạ
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
2941
2818
`1` – She lives with her grandparents.
⇒ Tạm dịch: Cô ấy sống với ông bà ngoại.
Giải thích: Mai sống với ai?
– Dẫn chứng: Mai lives in the countryside with her grandparents.
⇒ Tạm dịch: Mai sống ở nông thôn với ông bà của cô ấy.
`2` – It is old and peaceful.
⇒ Tạm dịch: Nó cũ và yên bình.
Giải thích: Ngôi làng trông như thế nào?
– Dẫn chứng: Its an old and peaceful village.
⇒ Tạm dịch: Đó là một ngôi làng cũ và yên bình.
`3` – She always has breakfast.
⇒ Tạm dịch: Cô ấy luôn ăn sáng.
Giải thích: Mai ăn sáng bao lâu một lần?
– Dẫn chứng: In the morning, Mai always has breakfast with her grandparents before she goes to school.
⇒ Tạm dịch: Vào buổi sáng, Mai luôn ăn sáng với ông bà trước khi đến trường.
`4` – They are friendly and kind.
⇒ Tạm dịch: Họ rất thân thiện và tốt bụng.
Giải thích: Các bạn cùng lớp của cô ấy thế nào?
– Dẫn chứng: Her classmates are friendly and kind.
⇒ Tạm dịch: Các bạn cùng lớp của cô ấy rất thân thiện và tốt bụng
`5` – She goes to the city on summer holidays.
⇒ Tạm dịch: Cô ấy đi đến thành phố vào kỳ nghỉ hè.
Giải thích: Khi nào Mai lên thành phố?
– Dẫn chứng: On summer holidays, Mai visits her uncle in the city.
⇒ Tạm dịch: Vào những ngày nghỉ hè, Mai đến thăm chú của cô ấy trên thành phố.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
Bảng tin