Hãy luôn nhớ cảm ơn và vote 5*
nếu câu trả lời hữu ích nhé!
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
Câu 1:
Theo nguyên tắc bổ sung:
$A$ bổ sung với $T$ và ngược lại
$G$ bổ sung với $X$ và ngược lại
$⇒$ Trình tự nu trên mạch đơn còn lại là
$-A-T-G-X-T-G-X-T-G-X-$
Câu 2:
Nội dung quy luật đồng tính
Khi lai 2 cơ thể bố mẹ khác nhau về 1 cặp tính trạng thuần chủng thì các cơ thể lai ở thế hệ thứ nhất đều đồng tính .Trong cặp tính trạng đem lai chỉ 1 tính trạng được biểu hiện gọi là tính trạng trội còn tính trạng không biểu hiện là tính trạng lặn.
Câu 3:
$P$ $Aa$ $×$ $aa$
$G$ $A;a$ $a$
$F_1$ $1Aa:1aa$
Câu 4:
$a)$
Tổng số nu của gen là
$N=17 000 : 3,4.2=10 000(nu)$
$b)$
Số lượng nu từng loại của gen là
$A=T=300(nu)$
$G=X=(10 000-2.300):2=4700(nu)$
$c)$
Tổng số nu của các gen con là
$10000.2^2=40 000(nu)$
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
Câu 1:
Áp dụng nguyên tắc bổ sung:
$A$ mạch gốc liên kết với $T$ mạch bổ sung và ngược lại
$G$ mạch gốc liên kết với $X$ mạch bổ sung và ngược lại
⇒Trình tự nu trên mạch bổ sung:
$-A-T-G-X-T-G-X-T-G-X-$
Câu 2:
Quy luật đồng tính: Khi lai hai bố mẹ thuần chủng khác nhau về một cặp tính trạng tương phản thì đời con thế hệ thứ nhất $F1$ đồng loại về kiểu hình của bố hoặc của mẹ.
Câu 3:
Sơ đồ lai
$P:$ $Aa$ × $aa$
$Gp:$ $A,a$ $a$
$F1:$
Kiểu gen: $1Aa:1aa$
Câu 4:
$a$,
Tổng số nu của gen:
$N=L÷3,4×2=17000÷3,4×2=10000nu$
$b$,
Số nu mỗi loại của gen:
$A=T=3000nu$
$G=X=10000÷2-3000=2000nu$
$c$,
Số gen con tạo ra:
$1×2^2=4$
Tổng số nu trong tất cả các gen con:
$4×10000=40000nu$
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
Sự kiện