

1. Đặt một câu ghép trong đó có sử dụng mối quan hệ tương phản .
2. Đặt một câu ghép có sử dụng cặp quan hệ từ chỉ điều kiện - kết quả
3. Đặt một câu có sử dụng quan hệ từ biểu thị quan hệ nguyên nhân- kết quả nói về chủ đề quê hương, đất nước
4. Em học tập được đức tính gì của ông Hải Thượng Lãn ông trong bài thầy thuốc như mẹ hiền?
5. Xác định từ loại của các từ sau: niềm vui, vui chơi, vui tươi, tình yêu, chúng mình, thương yêu, đáng yêu, chúng nó vào các nhóm thích hợp
a) danh từ
B) động từ
C) tính từ
D) Đại từ
Hãy luôn nhớ cảm ơn và vote 5*
nếu câu trả lời hữu ích nhé!
Đây là câu trả lời đã được xác thực
Câu trả lời được xác thực chứa thông tin chính xác và đáng tin cậy, được xác nhận hoặc trả lời bởi các chuyên gia, giáo viên hàng đầu của chúng tôi.
C1:
Quan hệ tương phản: Tuy...nhưng
Tuy cậu ấy có tấm lòng nhưng cậu ấy không phải là người thích hợp.
C2:
Quan hệ từ chỉ điều kiện - kết quả: Nếu.thì
Nếu Hinaka không có tấm lòng thì cậu ấy không được chọn bởi Daisy rồi!
C3:
Quan hệ nguyên nhân - Kết quả: Vì...nêN
Vì quê hương là nơi đẹp đẽ nên em sẽ luôn yêu thương và giữ gìn
C4:
Em học được đức tính:
+ Cần cù, chịu thương chịu khó
+ Tốt bụng, sẵn sàng giúp đỡ, cứu người khác
C5:
Niềm vui, tình yêu: Danh từ
Vui chơi, thương yêu: Động từ
Vui tươi, đáng yêu: Tính từ
Chúng mình, chúng nó: Đại từ
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
Câu 1 :
Tuy nhà xa nhưng An không bao giờ đi học muộn.
Mặc dù bài tập khó nhưng chúng em vẫn cố suy nghĩ và làm được.
Câu 2:
Nếu hôm nay nắng,thì em sẽ đi chơi cùng gia đình.
Nếu năm nay em được học sinh giỏi thì bố mẹ sẽ cho em đi chơi ở vườn bách thú.
Câu 3:
Vì công dân khổ cực nên nhà nước đã giúp đỡ họ
_________________________________________________________________________________
Khái niệm Quan hệ từ
1. Quan hệ từ là nối những từ ngữ hoặc những câu, nhằm mục đích thể hiện quan hệ Một trong những từ ngữ hoặc những câu ấy với nhau: và, với, hay, hoặc, nhưng, mà, thì, của, ở, tại, bằng, như, để, về…
2. Nhiều khi từ ngữ trong câu được nối với nhau bằng một cặp quan từ. Các cặp quan hệ từ thường gặp là:
__________________________________________________________________________________
Câu 4:
Nói đến Hải Thượng Lãn Ông trước hết là nói đến y đức. Con người thầy thuốc là vậy mà con người xã hội trong ông cũng là tấm gương lớn về nhân cách. Hải Thượng Lãn Ông là hiện thân của tấm lòng cương trực, chí khí thanh cao, không màng công danh phú quý, không nịnh hót kẻ giàu sang. Khi ông 62 tuổi, vào năm Cảnh Hưng 43 (1782), ông nhận được lệnh chúa Trịnh triệu về kinh xem mạch kê đơn cho Thế tử Trịnh Cán. Việc trên đòi đâu dám chống và từ quê mẹ, ông thượng kinh. Chúa Trịnh Sâm gặp ông, tiếp một buổi khen "hiểu sâu y lý", ban thưởng cho ông 20 suất lính hầu và bổng lộc ngang với chức quan Kiểm soát bộ hộ để giữ ông lại. Nhưng ông giả ốm không vào chầu, sau lại viện cớ tuổi già mắt hoa, tai điếc thường ốm yếu để được trọ ở ngoài. Bọn ngự y ghen tỵ với Lãn Ông, không chịu chữa theo đơn của ông nên Thế tử không khỏi, ông biết thế nhưng không hề thắc mắc với bọn thầy thuốc thiếu lương tâm này, mặt nữa ông không thật nhiệt tình chữa, để sớm thoát khỏi vòng cương tỏa của quyền thần, danh lợi. Thế nhưng với dân, với đồng nghiệp, với học trò, Hải Thượng Lãn Ông lại là một con người khác. Ông là một tấm gương mẫu mực cho thuật xử thế: "Khi gặp người cùng nghề cần khiêm tốn, hòa nhã, cẩn thận, chớ nên coi rẻ khinh thường, đối với người cao tuổi thì nên cung kính; đối với người có học thì nên tôn thờ như bậc thầy; đối với người cao ngạo thì nên nhún nhường; đối với người non nớt thì nên dìu dắt; giữ lòng như vậy là điều phúc lớn.
Câu 5:
a) Danh từ : niềm vui , tình yêu.
b) Động từ : vui chơi , yêu thương , thương yêu.
c) Tính từ: vui tươi , đáng yêu , dễ thương.
d) Đại từ : Chúng mình, chúng nó
#Ptt212
#Học tốt <3
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
Bảng tin
2
49
0
Hai câu đầu chưa hay
2317
1613
2632
?;/