Hãy luôn nhớ cảm ơn và vote 5*
nếu câu trả lời hữu ích nhé!
12928
4194
Đáp án:
a)
\(Na(Z = 11):1{s^2}{\text{ 2}}{{\text{s}}^2}2{p^6}{\text{ 3}}{{\text{s}}^1}\)
\(Na \to N{a^ + } + 1e\)
\(N{a^ + }:1{s^2}{\text{ 2}}{{\text{s}}^2}2{p^6}{\text{ }}\)
Na sẽ nhường 1 electron lớp ngoài cùng để đạt cấu hình bền
\(O(Z = 8):1{s^2}{\text{ 2}}{{\text{s}}^2}2{p^4}\)
\(O + 2e \to {O^{2 - }}\)
\({O^{2 - }}:1{s^2}{\text{ 2}}{{\text{s}}^2}2{p^6}\)
O sẽ nhận 2 electron lớp ngoài cùng để đạt cấu hình bền
Từ đó \(N{a^ + } + 2{O^{2 - }} \to Na_2^{}O\)
\(Mg(Z = 12):1{s^2}{\text{ 2}}{{\text{s}}^2}2{p^6}{\text{ 3}}{{\text{s}}^2}\)
Mg sẽ nhường 2 electron lớp ngoài cùng để đạt cấu hình bền
\(Mg \to M{g^{2 + }} + 2e\)
\( \to M{g^{2 + }}:1{s^2}{\text{ 2}}{{\text{s}}^2}2{p^6}{\text{ }}\)
\(O(Z = 8):1{s^2}{\text{ 2}}{{\text{s}}^2}2{p^4}\)
\(O + 2e \to {O^{2 - }}\)
O sẽ nhận 2 electron lớp ngoài cùng để đạt cấu hình bền
\({O^{2 - }}:1{s^2}{\text{ 2}}{{\text{s}}^2}2{p^6}\)
Từ đó: \(M{g^{2 + }} + {O^{2 - }} \to MgO\)
b)
\(C(Z = 6):1{s^2}{\text{ 2}}{{\text{s}}^2}2{p^2}\)
\(O(Z = 8):1{s^2}{\text{ 2}}{{\text{s}}^2}2{p^4}\)
Nguyên tử cacbon (C) có 4 electron hoá trị nên C cần 4 electron để đạt cấu hình bền
nguyên tử oxi (O) có 6 electron hoá trị nên cần 2 electron để đạt cấu hình bền
Vậy C sẽ góp chung 4 electron để đạt CHB
O sẽ góp chung 2 electron để đạt CHB
Tạo thành liên kết cộng hóa trị trong phân tử CO2
NH3:
\(N(Z = 7):1{s^2}{\text{ 2}}{{\text{s}}^2}2{p^3}\)
\(H(Z = 1):1{s^1}\)
Nguyên tử Nitrogen (N) có 5 electron hoá trị nên N cần 3 electron để đạt cấu hình bền
nguyên tử Hydrogen (H) có 1 electron hoá trị nên cần 1 electron để đạt cấu hình bền
Vì vậy N góp chung 3 electron để đạt CHB
H góp chung 1 electron để đạt CHB
Từ đó tạo thành liên kết Cộng hóa trị trong NH3
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
Bảng tin