Hãy luôn nhớ cảm ơn và vote 5*
nếu câu trả lời hữu ích nhé!
`1`. Were I to have enough money, I could buy this motorbike.
- Câu điều kiện loại 2 : diễn tả giả thiết không có thật ở hiện tại, không thể xảy ra ở hiện tại.
- Đảo ngữ : Were + S + to V-inf, S + would/ could/ might/... + (not) + V (bare).
- Đổi thể so với câu gốc (khẳng định <-> phủ định)
- Dịch : Nếu tôi có đủ tiền, tôi có thể mua chiếc xe máy này.
`2`. Had his room not been untidy, his mother wouldn't have felt unhappy.
- Câu điều kiện loại 3 : diễn tả giả thiết không có thật ở quá khứ, không thể xảy ra ở quá khứ.
- Đảo ngữ : Had + S + (not) + PII, S + would/ could/ might/... + (not) + have + PII.
- Đổi thể so với câu gốc (khẳng định <-> phủ định)
- Dịch : Nếu phòng anh ấy không gọn gàng, mẹ của anh ấy sẽ không cảm thấy không vui.
- Mệnh đề chỉ nguyên nhân là mệnh đề điều kiện, mệnh đề chí kết quả là mệnh đề chính.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
6702
5898
`1.` Were I to have enough money, I could buy this motorbike.
`->` Đảo ngữ ĐK2 : Were + S + to V/O, S + would/could + V.
`2.` Had it not been for his untidy room, his mother wouldn't have felt unhappy.
`->` Đảo ngữ ĐK3: Had it not been for + N, S + would have + P2.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
Bảng tin
0
0
0
https://hoidap247.com/cau-hoi/5387763 => Mình cầu xin bạn ạ, bạn giúp mik đi