

Hãy luôn nhớ cảm ơn và vote 5*
nếu câu trả lời hữu ích nhé!
18. D
Điền tính từ trước danh từ
high-income: thu nhập cao
wealthy: giàu có
rich: giàu
low-income: thu nhập thấp
Việc chính phủ xây nhà cho người có thu nhập thấp rất quan trọng.
19. B
Điền danh từ chỉ người, volunteer: tình nguyện viên
Cô ấy trở thành tình nguyện viên toàn cầu ba năm trước. Cô ấy đã đến nhiều nước đang phát triển để giúp người khuyết tật.
20. C
Sau mạo từ "the" điền danh từ
lifestyle: phong cách sống
community: cộng đồng
advertisement: quảng cáo
volunteer: tình nguyện viên (n), tình nguyện (v)
Tôi thấy quảng cáo của công việc này trong tờ báo.
21. C
Điền danh từ sau tính từ
job: công việc
public: công cộng
priority: ưu tiên
use: tác dụng
Ưu tiên hàng đầu giúp cộng đồng trở nên tốt hơn là cung cấp điện cho mọi nơi.
22. C
Điền tính từ trước danh từ
useless: vô dụng
non-profit: phi lợi nhuận
narrow-minded: hẹp hòi
Green là một tổ chức phi lợi nhuận. Nó được thành lập để làm cho môi trường đẹp hơn.
23. D
Điền tính từ chỉ bản chất -> loại B, C
boring: nhạt nhẽo
interesting: thú vị
Tôi yêu công việc thú vị này. Nó tạo cơ hội cho tôi đi du lịch rất nhiều.
24. D
Điền tính từ sau "is"
useful: hữu ích
helpful: giúp ích
meaningful: đầy ý nghĩa
useless: vô ích
TV ở đây vô dụng. Chúng tôi không có điện.
25. C
be excited about: hứng khởi về
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
Bảng tin