Hãy luôn nhớ cảm ơn và vote 5*
nếu câu trả lời hữu ích nhé!
begin -> begins
believe->believes
build->builds
come->comes
do->does
eat->eats
finish->finishes
get->gets
go->goes
have->has
meet->meets
play->plays
put->puts
raise->raises
say->says
see->sees
sleep->sleeps
spend->spends
study->studys
taste->tastes
tell->tells
think->thinks
travel->travels
use->uses
wash->washes
watch->watches
work->works
write->writes
1. Thêm “S” vào sau hầu hết các động từ
Ví dụ: come – comes; sit – sits; learn – learns;…
2. Thêm “ES” vào sau các động từ kết thúc bằng đuôi CH, SH, X, S, O
Ví dụ: crush – crushes; fix – fixes; kiss – kisses; box – boxes; quiz – quizzes;…
3. Nếu một động từ có đuôi “Y” mà trước nó là một nguyên âm (a, u, e, i, o) thì ta giữ nguyên “Y”, thêm “S”
Ví dụ: obey – obeys; slay – slays; annoy – annoys; display – displays;…
4. Nếu một động từ có đuôi “Y” mà trước nó là một phụ âm thì ta đổi “Y” thành “I” và thêm “ES”
Ví dụ: marry – marries; study – studies; carry – carries; worry – worries;…
5. Trường hợp đặc biệt
Ta có: have – has
Động từ “have” khi đi với chủ ngữ là ngôi thứ 3 số ít sẽ không thêm “s” mà biến đổi thành “has”.
Ví dụ:
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
3
1
do/does - did - done
Build - Built-Built
Meet- met-met
Rise-rose-risen
Write-wrote-written
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
Bảng tin
27
1042
14
study->studies bạn nhé, mình viết nhầm
1
534
0
vâng ạ em cũng ko viết câu này là studys :v