

Hãy luôn nhớ cảm ơn và vote 5*
nếu câu trả lời hữu ích nhé!
8. We lost the match though we were the better team.
- Cấu trúc: Clause 1+ though+S+V
- Mệnh đề sau though là quá khứ nên mệnh đề trước cũng là quá khứ.
9. Even though I haven't eaten for 24 hours, I didn't feel hungry.
- Cấu trúc Even though + S + V, clause 2 ( Thậm chí khi)
- Mệnh đề sau even though là quá khứ nên mệnh đề trước cũng là quá khứ.
10. Although the weather was bad, they went out for a walk.
- Cấu trúc Although+ S+ V, clause 2
- Mệnh đề sau Althought là quá khứ nên mệnh đề trước cũng là quá khứ.
11. Despite the fact that his health is poor, he attends office regularly.
- Cấu trúc: Despite the fact that+ giữ nguyên mệnh đề trước
12. Peter practises hard but he can't pass the driving test.
- But là liên từ có ý nghĩa là nhưng, nhưng mà, dùng để chỉ sự đối lập giữa 2 mệnh đề. BUT thường đứng ở giữa câu và được ngăn cách bởi dấu phẩy.
13. Although she has plenty of money, she is very mean.
- Khi chuyển đổi câu có liên từ "but" sang "although" ta chuyển mệnh đề sau "but" lên "although" và viết mệnh đề còn lại ra sau.
14. In spite of his poor vision, he reads book.
- Cấu trúc : In spite of+ N/V_ing/ cụm N
15. Famous as he may be, hes verv humble.
- Cấu trúc: adj/adv+ as/though+ S+(may)+ V
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?

Bảng tin