15
5
Hãy luôn nhớ cảm ơn và vote 5*
nếu câu trả lời hữu ích nhé!
Which: cái mà (dùng cho vật)
Who: người mà, ai ( dùng cho người)
Where :nơi, đâu ( dùng cho vật, địa điểm)
When: khi ( dùng cho thời gian)
Whose: của ai ( dùng cho người; theo sau là 1 danh từ)
1, who --> which
2, which --> where
3, that --> who
4, which --> whose
5, which --> who
6, where --> when
7, who --> whose
8, that --> which
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
Đáp án:
`1,` who `->` which
`2,` which `->` where
`3,` that `->` who
`4,` which `->` whose
`5,` which `->` whose
`6,` where `->` when
`7,` who `->` whose
`8,` that `->` which
Giải thích:
- Who là ĐTQH thay thế cho từ chỉ người
- Which là ĐTQH thay thế cho từ chỉ vật
- When là ĐTQH thay thế cho từ chỉ thời gian
- Where là ĐTQH thay thế cho từ chỉ địa điểm`,`vị trí
- Whose là ĐTQH thay thế cho từ chỉ người ( sau nó là một N / Pro N ... )
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
11
11
Câu 2 phải là 'where' chứ nhỉ, ở đằng sau nó có 'is a long way' mà ta ;-;
Đúng rồi`,`lộn.
Bảng tin