11
7
Hãy luôn nhớ cảm ơn và vote 5*
nếu câu trả lời hữu ích nhé!
1050
1010
`a.`
`-` Xét tỉ lệ kiểu hình ở `F_2:`
`*` Thân cao : Thân thấp `= 300 : 100 = 3 : 1`
`⇒ Thân cao trội hoàn toàn so với thân thấp
`-` Quy ước
`A` - Thân cao
`a` - Thân thấp
`-` Ta có tỉ lệ kiểu hình ở `F_2`
`*` Thân cao : Thân thấp `= 3 : 1`
`⇒` `F_2` có `4` tổ hợp `→` `F_1` dị hợp có kiểu gen: `Aa × Aa`
`⇒` `P` thuần chủng thân cao `×` thân thấp có kiểu gen `A A × aa`
`-` Sơ đồ lai
`P` `A A` `×` `aa`
`G_P` `A` `a`
`F_1` `Aa`
`F_1×F_1` `Aa` `×` `Aa`
`G_(F_1)` `A, a` `A, a`
`F_2` `A A, Aa, Aa, aa`
`→` `TLKG` `F_2:` `1/4A A : 2/4Aa : 1/4aa`
`b.`
`-` Tỉ lệ kiểu gen thân cao ở `F_2:` `1/3A A : 2/3Aa`
`-` `F_2` có `300` cây thân cao trong đó cây thân cao dị hợp chiếm `2/3`
`→` Số cây thân cao thuần chủng là: `1/3 . 300 = 100` cây
Để biết được kiểu gen của cây thân cao ở `F_2` có thuần chủng hay không, ta có `2` cách
* Cách `1:` Cho cây thân cao cần xác định kiểu gen lai phân tích
`*` Nếu đời con đồng tính thì cây thân cao thuần chủng
`P` `A A` `×` `aa`
`G_P` `A` `a`
`F_1` `Aa`
`⇒` Cây thân cao thuần chủng `→` `F_1` đồng tính `100%` thân cao
`*` Nếu đời con phân tính thì cây thân cao không thuần chủng
`P` `Aa` `×` `aa`
`G_P` `A, a` `a`
`F_1` `Aa, aa`
`⇒` Cây thân cao không thuần chủng `→` `F_1` phân tính `1` thân cao : `1` thân thấp
* Cách `2:` Cho cây thân cao cần xác định kiểu gen tự thụ phấn
`*` Nếu đời con đồng tính thì cây thân cao thuần chủng
`P` `A A` `×` `A A`
`G_P` `A` `A`
`F_1` `A A`
`⇒` Cây thân cao thuần chủng `→` `F_1` đồng tính `100%` thân cao
`*` Nếu đời con phân tính thì cây thân cao không thuần chủng
`P` `Aa` `×` `Aa`
`G_P` `A, a` `A, a`
`F_1` `1A A, 2Aa, 1aa`
`⇒` Cây thân cao không thuần chủng `→` `F_1` phân tính `3` thân cao : `1` thân thấp
`c.`
`-` Tỉ lệ kiểu gen thân cao ở `F_2:` `1/3A A : 2/3Aa`
`→` Tỉ lệ cây thân cao thuần chủng chiếm `1/3` trong số cây thân cao ở `F_2`
`d.`
`-` `F_2` có `300` cây thân cao trong đó cây thân cao dị hợp chiếm `2/3`
`→` Số cây thân cao dị hợp là: `2/3 . 300 = 200` cây
`e.`
`-` Cây cao `F_2` có `2` kiểu gen: `A A` và `Aa`
`→` Cho cây cao `F_2` lai phân tích, ta có `2` sơ đồ lai
`*` Cây cao thuần chủng lai phân tích
`F_2` `A A` `×` `aa`
`G_P` `A` `a`
`F_3` `Aa`
`→` `F_3` thu được `100%` cây thân cao dị hợp
`*` Cây cao dị hợp lai phân tích
`F_2` `Aa` `×` `aa`
`G_P` `A, a` `a`
`F_3` `Aa, aa`
`→` `F_3` thu được `50%` cây thân cao dị hợp : `50%` cây thân thấp
`f.`
`-` `F_2` tạp giao
`F_2` `(1/4A A : 2/4Aa : 1/4aa)` `×` `(1/4A A : 1/2Aa : 1/4aa)`
`G_(F_2)` `1/2A, 1/2a` `1/2A, 1/2a`
`F_3` `1/4A A : 2/4Aa : 1/4aa`
`→` `TLKH` `F_3:` `3` cây thân cao : `1` cây thân thấp
`g.`
`-` `F_1` có kiểu gen `Aa` tự thụ phấn
`F_1` `Aa` `×` `Aa`
`G_(F_1)` `1/2A, 1/2a` `1/2A, 1/2a`
`→` Tỉ lệ thấp đời con là: `1/2a × 1/2a = 1/4`
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
`a.`
- Cho cây thân cao thuần chủng lai với cây thân thấp thu được đời `F_1` toàn cây thân cao
`→` Tính trạng thân cao là tính trạng trội
* Quy ước:
`A` - Thân cao
`a` - Thân thấp
· Cây thân cao thuần chủng có kiểu gen $AA$
· Cây thân thấp có kiểu gen $aa$
`→` Kiểu gen của đời `P` là $AA × aa$
* Sơ đồ lai:
`P:` $AA$ × $aa$
`G_P:` $A$ $a$
`F_1:` $Aa$
+ Tỉ lệ kiểu gen: `100\%` $Aa$
+ Tỉ lệ kiểu hình: `100\%` Cây thân cao
`F_1 × F_1:` $Aa$ × $Aa$
`G_{F_1}:` `A; a` `A; a`
`F_2:` $AA;$ `Aa; Aa; aa`
+ Tỉ lệ kiểu gen: $1AA$ `: 2Aa : 1aa`
+ Tỉ lệ kiểu hình: `3` Cây thân cao `: 1` Cây thân thấp
`b.`
- Tỉ lệ cây thân cao thuần chủng trong số các cây thân cao ở đời `F_2` là `{1/4}/{3/4} = 1/3`
- Số cây thân cao thuần chủng ở đời `F_2` là:
`300. 1/3 = 100` cây
- Muốn xác định được kiểu gen của cây thân cao ở đời `F_2` ta tiến hành lai phân tích
- Lai phân tích là phép lai giữa cá thể mang tính trạng trội cần xác định kiểu gen với các thế mang tính trạng lặn
+ Nếu kết quả phép lai là đồng hợp thì cơ thể có kiểu hình trội đem lai có kiểu gen đồng hợp
+ Nếu kết quả phép lai là phân tính thì cơ thể có kiểu hình trội đem lai có kiểu gen dị hợp
`c.`
- Tỉ lệ cây thân cao thuần chủng trong số các cây thân cao ở đời `F_2` là `{1/4}/{3/4} = 1/3`
`d.`
- Tỉ lệ cây thân cao dị hợp tử trong số các cây thân cao ở đời `F_2` là `{2/4}/{3/4} = 2/3`
- Số lượng cây thân cao dị hợp tử trong số các cây thân cao ở đời `F_2` là:
`300. 2/3 = 200` cây
`e.`
- Cây thân cao ở đời `F_2` có kiểu gen $AA$ và `Aa`
- Phép lai phân tích `1:`
`F_1 × aa:` $AA$ × $aa$
`G:` $A$ $a$
`F_{a1}:` `Aa`
+ Tỉ lệ kiểu gen: `100\%` `Aa`
+ Tỉ lệ kiểu hình: `100\%` Cây thân cao
- Phép lai phân tích `2:`
`F_1 × aa:` $Aa$ × $aa$
`G:` $A; a$ $a$
`F_{a2}:` `Aa; aa`
+ Tỉ lệ kiểu gen: `1Aa : 1aa`
+ Tỉ lệ kiểu hình: `50\%` Cây thân cao `: 50\%` Cây thân thấp
`f.`
- Cho các cây ở đời `F_2` tạp giao:
`F_2 × F_2:` `1/4`$AA$ `: 1/2Aa : 1/4aa` × `1/4`$AA$ `: 1/2Aa : 1/4aa`
`G_{F_2}:` `1/2A; 1/2a` `1/2A; 1/2a`
`F_3:` `1/4`$AA;$ `1/4Aa; 1/4Aa; 1/4aa`
+ Tỉ lệ kiểu gen: `1/4`$AA$ `: 1/2Aa : 1/4aa`
+ Tỉ lệ kiểu hình: `3` Cây thân cao `: 1` Cây thân thấp
`g.`
- Cây thân cao ở đời `F_1` có kiểu gen `Aa`
- Cho cây `F_1` tự thụ phấn:
`F_1 × F_1:` $Aa$ × $Aa$
`G_{F_1}:` `A; a` `A; a`
`F_2:` $1AA$ `: 2Aa : 1aa`
`→` Tỉ ệ cây thân thấp ở đời con là `1/4 = 25\%`
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
Bảng tin