Chia 14,4 gam hỗn hợp X gồm Mg, MgO, Fe2O3 thành 2 phần bằng nhau
- Phần 1: Tác dụng hoàn toàn với dung dịch H2SO4 loãng dư thu được 1,12lít khí (đktc).
-Phần 2: Khử hoàn toàn bằng luồng khí hiđro dư ở nhiệt độ cao, sau phản ứng hoàn toàn thấy còn lại 6 gam chất rắn.
a) Tính phần trăm khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp.
b) Cho 28,8 gam hỗn hợp X trên tác dụng hoàn toàn với dung dịch HNO3 loãng, kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y (không thấy khí thoát ra). Cô cạn Y thu được m gam chất rắn. Tính m.
Hãy luôn nhớ cảm ơn và vote 5*
nếu câu trả lời hữu ích nhé!
Đáp án và giải thích các bước giải:
$\rm a)$
Khối lượng mỗi phần: $\rm m=\dfrac{14,4}{2}=7,2\ (gam)$
Xét phần 1:
Bảo toàn $\rm electron:$
$\rm n_{Mg}=n_{H_2}=\dfrac{1,12}{22,4}=0,05\ (mol)$
Xét phần 2:
$\rm n_O=\dfrac{7,2-6}{16}=0,075\ (mol)$
Bảo toàn nguyên tố $\rm O:$
$\rm n_{Fe_2O_3}=\dfrac{n_O}{3}=0,025\ (mol)$
Vậy, ta có:
$\rm \%m_{Mg}=\dfrac{0,05×24}{7,2}=16,67\%$
$\rm \%m_{Fe_2O_3}=\dfrac{0,025×160}{7,2}×100\%=55,56\%$
$\rm \%m_{MgO}=100\%-(16,67+55,56)\%=27,77\%$
$\rm b)$
Khối lượng tăng gấp đôi nên số mol cũng tăng gấp đôi.
Sơ đồ phản ứng:
$\begin{cases} \rm Mg:0,2\ (mol)\\\rm MgO:0,2\ (mol)\ (btkl)\\\rm Fe_2O_3:0,1\ (mol) \end{cases}\xrightarrow{\rm \quad +\ HNO_3\quad}\ \rm dd\ Y\begin{cases} \rm Mg^{2+}:0,4\ (mol)\\\rm Fe^{3+}:0,2\ (mol)\\\rm NO_3^-:1,45\ (mol)\ (btdt)\\\rm NH_4^+:0,05\ (mol)\ (bte)\end{cases}$
$\rm m=m_{ion\ Y}=111,6\ (gam)$
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
Sự kiện