

Hãy luôn nhớ cảm ơn và vote 5*
nếu câu trả lời hữu ích nhé!
Đáp án:
$\rm C_{M\ HCl}=1,2(M)$
$\rm \%m_{CuO}=33,33\%; \%m_{Fe_2O_3}=66,67\%$
Giải thích các bước giải:
Theo đề ra, $\rm V_{HCl}$ ở thí nghiệm 2 gấp đôi $\rm V_{HCl}$ ở thí nghiệm 1, nhưng khối lượng rắn thu được ở thí nghiệm 2 không tăng gấp đôi khối lượng rắn ở thí nghiệm 1, nên ta khẳng định được:
Ở thí nghiệm 1, hỗn hợp A chưa phản ứng hết.
Ở thí nghiệm 2, hỗn hợp A đã phản ứng hết.
Tính $\rm C_{M\ HCl}:$
Xét thí nghiệm 1:
Gọi x là số mol của $\rm HCl$
Bảo toàn nguyên tố $\rm H:$
$\rm n_{H_2O}=\dfrac{1}{2}n_{HCl}=0,5x(mol)$
Bảo toàn khối lượng:
$\rm m_A+m_{HCl}=m_{ran}+m_{H_2O}$
$\rm ⇔9,6+36,5x=16,2+18×0,5x$
$\rm ⇒x=0,24(mol)$
$\rm C_{M\ HCl}=\dfrac{0,24}{0,2}=1,2(M)$
Tính phần trăm khối lượng mỗi oxit trong hỗn hợp A ban đầu.
Xét thí nghiệm 2:
Gọi a là số mol của $\rm CuO$ và b là số mol của $\rm Fe_2O_3$
Phản ứng:
$\rm CuO+HCl\longrightarrow CuCl_2+H_2O\\\hspace{0,4cm}a\hspace{1,9cm}\to\hspace{0,7cm}a\hspace{2cm}(mol)$
$\rm Fe_2O_3+3HCl\longrightarrow 2FeCl_3+3H_2O\\\hspace{0,5cm}b\hspace{2,4cm}\to\hspace{0,7cm}2b\hspace{2cm}(mol)$
Theo đề bài, ta có hệ phương trình:
$\begin{cases} \rm 80a+160b=9,6\\\rm 135a+325b=18,4 \end{cases}$
Giải hệ phương trình, ta được: $\rm a=b=0,04$
Vậy: $\rm \%m_{CuO}=\dfrac{0,04×80}{9,6}×100\%=33,33\%$
$\rm \quad \%m_{Fe_2O_3}=100\%-33,33\%=66,67\%$
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?

Bảng tin