Hãy luôn nhớ cảm ơn và vote 5*
nếu câu trả lời hữu ích nhé!
$1.$ It's the first time we have been to the United States.
Sử dụng: Thì hiện tại hoàn thành
It’s the first time + S + have/ has + P2: Đây là lần đầu tiên ai đó làm gì
Dịch: Đây là lần đầu tiên chúng tôi đến Mỹ.
$2.$ My car is going to be serviced by a mechanic because yesterday’s storm damaged it severely.
Sử dụng: Câu bị động
Công thức câu bị động:
- Thì tương lai gần: S + am/ is/ are + going to be + Ved/P2
- Thì quá khứ đơn: S + was/ were Ved/P2
Dịch: Xe ô tô của tôi sẽ được sửa vào ngày mai bởi thợ cơ khí bởi vì cơn bão ngày hôm qua đã phá hủy nó nghiêm trọng.
$3.$ Katarina refused to help me with my homework.
Sử dụng: Câu tường thuật với “to V”
Ta có cấu trúc: S + refused to V ( từ chối làm gì )
Dịch: Katarina đã từ chối giúp tôi làm bài tập về nhà.
$4.$ The weather might be sunny tomorrow.
Động từ khuyết thiếu
S + might + be + adj + …. : có thể
Dịch: Thời tiết có lẽ sẽ có nắng vào ngày mai.
$5.$ It's so kind of Vicky and Tiffany to help the injured people in that devastating tsunami.
Sử dụng: Cấu trúc với tính từ
It’s + adj + of O + to V: Nó thật là làm sao để làm gì đó
Dịch: Vicky và Tiffany thật tốt bụng khi giúp đỡ những người bị thương trong trận sóng thần tàn khốc đó.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
Xem thêm:
1. Its the first time we have been to the United States.
Cấu trúc: It is the first time + S+have/has +V3....
Dịch: Chúng tôi chưa được đến Mỹ trước đây.
-> Đây là lần đầu tiên chúng tôi được đến Mỹ.
2 My car is going to be serviced by a mechanic because yesterday storm damaged it severely.
Cấu trúc : Bị động ở Tương lai gần
S+be going to+be+V3+(by O) ...
Dịch: Xe của tôi sẽ được bảo dưỡng bởi thợ cơ khí vì ngày hôm qua cơn bão đã làm nó hỏng nặng.
3 Katarina refused to help me with my homework.
Cấu trúc: refused to V : từ chối làm gì
Dịch: Katarina từ chối giúp tôi làm bài tập về nhà.
4 The weather might be sunny tomorrow.
Cấu trúc : might be adj: có lẽ sẽ như thế nào
Dịch: Thời tiết có lẽ sẽ nắng vào ngày mai/
5 It's so kind of Vicky and Tiffany to help the injured people in that devastating tsunami.
Cấu trúc: It's so adj of smo/smt: Ai đó/cái gì đó thật là như thế nào.....
Dịch: Vicky và Tiffany thật là tốt khi giúp đỡ những người bị thương ở trận sóng thần hủy diệt kia.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
Bảng tin