Hãy luôn nhớ cảm ơn và vote 5*
nếu câu trả lời hữu ích nhé!
$16.$ $(B)$ worrying → worried
- Cấu trúc to be worried about something: lo lắng về...
$17.$ $(C)$ talk → talked
- Cấu trúc would rather với 2 chủ ngữ dạng phủ định:
(-): S1 + would rather (that) + S2 + not + V-ed
$18.$ $(B)$ are playing → play
- Có dấu hiệu nhận biết là "every afternoon: mỗi buổi chiều" ⇒ đây là thì HTĐ.
- Chủ ngữ là số nhiều nên động từ "play" được giữ nguyên không chia.
$19.$ $(A)$ much → many
- "Tomatoes" là danh từ đếm được số nhiều ⇒ dùng many
- Much đi với danh từ không đếm được, còn many đi với danh từ đếm được.
$20.$ $(C)$ at → on
- On your left: về phía bên trái. Dùng để chỉ phương hướng.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
$16.$ $B.$ worrying `->` worried.
- S + be + adj. (+ ...).
- to be worried about..: lo lắng, lo âu về..
- "worry" là một adj.; không thêm -ing vào phía sau.
***
$17.$ $C.$ talk `->` talked.
- Cấu trúc "would rather" với hai chủ ngữ ở thì Hiện tại - Tương lai: S1 + would rather (that) + S2 + (not) V-ed.
***
$18.$ $B.$ are playing `->` play.
- "Every afternoon" là DHNB thì Hiện tại đơn.
- "Play" là động từ thường `->` S + $V_{inf/s/es}$ + ...
- "My two children" là chủ ngữ số nhiều `->` Giữ nguyên động từ.
***
$19.$ $A.$ much `->` many.
- "Tomatoes" là danh từ đếm được số nhiều `->` Đi với "many".
- Much + danh từ không đếm được ($N_{unc}$).
***
$20.$ $C.$ at `->` on.
- Khi nói về phương hướng (trái/phải), ta không dùng giới từ "at"; ta dùng "on".
- Trong trường hợp về vị trí (trái/phải), ta dùng "to".
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
Bảng tin
809
20830
1570
Chúc mừng nhé=)
3498
88126
11235
cảm ơn Đụt nhée
7
821
1
há há hì