0
0
Hãy luôn nhớ cảm ơn và vote 5*
nếu câu trả lời hữu ích nhé!
249
129
Đáp án:
1) The children played quiet / quietly. 5 Have you seen Rebecca recent / recently?
2) It was raining heavy / heavily yesterday. 6 He's a slow / slowly runner.
3) She gave it a careful/carefully look. 7 She sings good / well.
4) She speaks perfect / perfectly German. 8 She bought a nice / nicely dress.
Phân tích:
→ Trạng từ thường đứng trước từ hay mệnh đề mà nó cần bổ nghĩa. Nhưng cũng tùy trường hợp câu nói mà ngưới ta có thể đặt nó đứng sau hay cuối câu.
→ Tính từ + -ly : Phần lớn trạng từ chỉ thể cách có hể được thành lập bằng cách thêm -ly vào tính từ:
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
1551
883
4. quietly
Sau động từ cần trạng từ
5. recently
sau động từ cần trạng từ
heavily
Sau động từ cần trạng từ
6. slow
Trước danh từ cần tính từ
careful
trước danh từ cần tính từ (danh từ này là look)
7. well
sau động từ là trạng từ
perfectly
sau danh từ cần trạng từ
8. nice
trước danh từ cần tính từ
Mong bạn cho ctlhn. Thanks!
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
Bảng tin