

Hãy luôn nhớ cảm ơn và vote 5*
nếu câu trả lời hữu ích nhé!
Đây là câu trả lời đã được xác thực
Câu trả lời được xác thực chứa thông tin chính xác và đáng tin cậy, được xác nhận hoặc trả lời bởi các chuyên gia, giáo viên hàng đầu của chúng tôi.
a) - Hai từ cùng nghĩa, gần nghĩa với từ "chăm chỉ" là: siêng năng, cần cù
- Hai từ trái nghĩa với từ "chăm chỉ" là: lười biếng, lười nhác.
- Đặt câu:
+ Cô Hà làm việc rất siêng năng.
+ Bạn Nga luôn chăm chỉ làm bài tập.
+ Làm bài đi em, đừng có lười biếng nhé!
+ Nó rất lười nhác trong việc học.
b)
- Hai từ cùng nghĩa, gần nghĩa với từ "dũng cảm" là: gan dạ, can đảm.
- Hai từ trái nghĩa với từ "dũng cảm" là: nhát gan, nhút nhát.
- Đặt câu:
+ Trông nó nhỏ vậy mà gan dạ lắm!
+ Bạn Mai rất can đảm khi biết tự nhận lỗi về mình.
+ Ôi nó nhát gan lắm ấy!
+ Thảo là một cô bé nhút nhát.
$#friendly$
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?

Đây là câu trả lời đã được xác thực
Câu trả lời được xác thực chứa thông tin chính xác và đáng tin cậy, được xác nhận hoặc trả lời bởi các chuyên gia, giáo viên hàng đầu của chúng tôi.
$\textit{o ChieyewCucCuk}$
`1. `
`a. ` 2 từ cùng nghĩa với ''chăm chỉ'' là: cần cù, siêng năng.
2 từ trái nghĩa với ''chăm chỉ'' là: lười nhác, lười biếng.
`Đặt câu: ` `- ` Vì học hành siêng năng nên Khoa đã thi đỗ cấp 3.
`- ` Chị Hằng làm việc cần cù.
`- ` Em bé lười biếng không tập đi.
`- ` Bác ấy là người lười nhác.
`b. ` 2 từ cùng nghĩa với ''dũng cảm'' là: gan dạ, can đảm.
2 từ trái nghĩa với ''dũng cảm'' là: hèn nhát, nhút nhát.
$\textit{- #Chúcbạnhọctốt! -}$
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
Bảng tin
6272
1294
4637
phần b đou bảo đặt câu:)<
11995
225857
11878
=))
11995
225857
11878
Đang tiện đà suy nghĩ, đặt lun ko nghĩ suy