Hãy luôn nhớ cảm ơn và vote 5*
nếu câu trả lời hữu ích nhé!
1. often goes -->he là danh từ số ít nên chia go thêm es(đuôi o)
2.is sometimes -->he là danh từ số ít nên chia be thành is
3.is never-->our teacher là danh từ số ít nên chia be thành is
4.usually does -->Mai là danh từ số ít nên chia do thêm es(đuôi o)
5.sometimes takes-->Lisa là danh từ số ít nên chia take thêm đuôi s
6.Do you often watch-->you là danh từ số nhiều nên watch không chia
--> câu hỏi nên trợ động từ do đứng đầu
7.never buys-->my mother là danh từ số ít nên chia buy thêm s
usually eats -->she là danh từ số ít nên chia eat thêm s
8.is always-->it là danh từ số ít nên chia be thành is
9.sometimes rains-->it là danh từ số ít nên chia rain thêm s
10.often go-->john and i là 2 người -->là danh từ số nhiều nên go không chia
11.always do-->they là danh từ số nhiều nên do không chia
12.often eats-->she là danh từ số ít nên chia eat thêm s
CHÚ Ý:always , usually , often , sometimes , never là các dấu hiệu nhận biết của thì hiện tại đơn
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
`1)` often clean
`2)` is sometimes
`3)` is never
`4)` usually does
`5)` sometimes takes
`6)` Do you often watch
`7)` never buys / always eats
`8)` is always
`9)` sometimes rains
`10)` often go
`11)` always does
`12)` often it
`→` GT: Dựa vào dấu hiệu ở thì hiện tại đơn
`-` often, sometimes, always, never, usually
(có thể dựa vào hình ảnh)
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
Bảng tin