Ai đó chỉ em bài hình này ạ, câu b nha ^_^, bài này là bài thầy em cho ôn đấy ạ
Hãy luôn nhớ cảm ơn và vote 5*
nếu câu trả lời hữu ích nhé!
53
27
Đáp án+Giải thích các bước giải:
a)Ta có OD⊥AC,CE⊥AB
=>ODC^=CEO^=$90^{O}$
Xét tư giác ODCE có:
ODC^=CEO^=$90^{O}$
Mà ODC^và CEO^ đối nhau
=>Tứ giác ODCE nội tiếp đường đường kính OC
b)Xét (o) ta có:
CBF^ là góc tạo bởi tiếp tuyến và dây chắn CB^
CAB^ là góc nội tiếp chắn CB^
=>CBF^=CAB^(1)
Xét tam gác AOC có AO=OC(=R)
=>Tam giác AOC cân tại o
=>OAC^=OCA^<=>BAC^=OCD^(2)
Từ (1) và (2)=>CBF^=OCD^
c)AB=6m
Xét (o) ta có:
ACB^ là góc nội tiếp chắn nửa đường tròn đường kính AB
=>ACB^=$90^{o}$
Ap dụng thệ thức lượng vào tam giác ACB vuông tại c có:
sinA=$\frac{CB}{AB}$
sin30=$\frac{CB}{6}$
=>CB=3cm
cosC=$\frac{AC}{AB}$
cos30=$\frac{AC}{6}$
=>AC=3$\sqrt[]{3}$
$S_{ACB}$ =$\frac{AC.CB}{2}$ =$\frac{3\sqrt[]{3}.3}{2}$ =$\frac{9\sqrt[]{3}}{2}$(3)
Ap dụng thệ thức lượng vào tam giác ABF vuông tại B có:
tanA=$\frac{FB}{AB}$
tan30=$\frac{FB}{6}$
=>FB=2$\sqrt[]{3}$
$S_{ABF}$ =$\frac{AB.AF}{2}$ =$\frac{6.2\sqrt[]{3}}{2}$ =6$\sqrt[]{3}$(4)
Ap dụng hệ thức lượng vào tam giác ACB vuông tại C có CE là dường cao:
$\frac{1}{CE^{2}}$ =$\frac{1}{AC^{2}}$ +$\frac{1}{CB^{2}}$
<=>$\frac{1}{CE^{2}}$ =$\frac{1}{(3\sqrt[]{3})^{2}}$ +$\frac{1}{6^{2}}$
<=>CE= $\frac{6\sqrt[]{21}}{7}$
$S_{OCB}$ =$\frac{CE.OB}{2}$ =$\frac{\frac{6\sqrt[]{21}}{7} .3}{2}$ =$\frac{9\sqrt[]{21}}{2}$(5)
Từ (3),(4),(5)=>$S_{BCd}$ =$S_{ABF}$ -[$S_{ACB}$ +($S_{q}$ -$S_{OCB}$) ]=6$\sqrt[]{3}$-[$\frac{9\sqrt[]{3}}{2}$+($\frac{ π.3^{2}.60}{360}$ -$\frac{9\sqrt[]{21}}{2}$ )] ≈18,5cm²
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
Bảng tin