

Hãy luôn nhớ cảm ơn và vote 5*
nếu câu trả lời hữu ích nhé!
2. The post is delivered every day.
3. Seeds are eaten by birds.
4. Three houses in the neighbourhood were destroyed by a storm.
5. The school was built in 1956.
6. Is dinner cooked every night?
7. Were the dishes washed by Nicky?
8. Johnny's bag wasn't stolen by Ben.
9. The missing painting was found.
10. The dog is taken for a walk by Fiona every day.
-------------------------
*Bị động thì hiện tại đơn (Câu 2, 3, 6, 10)
( + ) S + am/is/are + Vpp + (by O)
*Bị động thì quá khứ đơn (Còn lại)
( + ) S + was/ were + Vpp + (by O)
( - ) S + was/ were + not + Vpp + (by O)
- Chủ thể của hoạt động là đại từ nhân xưng, đại từ bất định hoặc chung chung không rõ thì không cần thêm by O
- by O đứng trước trạng từ chỉ thời gian, sau trạng từ chỉ nơi chốn.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?

`1` This book was written by James Joyco (write - wrote - written : viết)
`2` The post is delivered every day (deliver - delivered - delivered : giao)
`3` Seeds are eaten by birds (eat - ate - eaten : ăn )
`4` Three houses were destroyed by a storm in the neighbourhood (destroy - destroyed - destroyed : hủy hoại , phá hoại)
`5` The school was built in 1956 (build - built - built : xây dựng)
`6` Is dinner cooked (by her) every night ? (cook - cooked - cooked : nấu)
`7` Were the dishes washed by Nicky ? (wash - washed - washed : rửa)
`8` Johnny's bag wasn't stolen by Ben (steal - stole - stolen : ăn cắp , ăn trộm)
`9` The missing painting was found (find - found - found : tìm)
`10` The dog is taken for a walk by Fiona every day (take - took - taken : cầm)
`@` Câu bị động của thì Hiện Tại Đơn :
+) S + is/am/are + Vpp + ( by O )
-) S + is/am/are + not + Vpp + ( by O )
?) Is/am/are + S + Vpp + ( by O ) ?
`@` Câu bị động của thì Quá Khứ Đơn :
+) S + was/were + Vpp + ( by O )
-) S + was/were + not + Vpp + ( by O )
?) Was/were + S + Vpp + ( by O ) ?
`@` Chú ý :
- Chủ ngữ trong câu chủ động thường chỉ người.
- Chủ ngữ trong câu bị động thường chỉ vật.
- Nếu chủ ngữ trong câu chủ động là I , he , she , we , ... thì khi chuyển sang câu bị động có thể dùng hoặc lược bỏ thành phần by O.
- Nếu chủ ngữ trong câu chủ động là they , human , people , somebody , someone , something , nobody , no one , nothing , ... thì khi chuyển sang câu bị động không thể dùng thành phần by O , phải lược bỏ
- Trạng từ chỉ thời gian/địa điểm đứng sau by O
- Trạng từ chỉ thể cách/tần suất đứng giữa tobe và Vpp
`@` Cách chuyển đổi từ câu chủ động sang câu bị động :
Bước 1 : Xác định các thành phần của câu chủ động : chủ ngữ , động từ và tân ngữ
Bước 2 : Lấy tân ngữ ở câu chủ động làm chủ ngữ ở câu bị động
Bước 3 : Xem động từ của câu chủ động chia ở thì nào thì ta chỉ tobe ở thì đó rồi viết động từ dạng Vpp trong câu bị động
Bước 4 : Lấy chủ ngữ ở câu chủ động làm tân ngữ ở câu bị động thành by O
`@` Cách chuyển đổi từ câu chủ động sang câu bị động (Có 2 tân ngữ)
Câu chủ động : S + V + tân ngữ chỉ người + tân ngữ chỉ vật
Câu bị động :
- Cách 1 : S(Tân ngữ chỉ người) + tobe + Vpp + tân ngữ chỉ vật + (by O)
- Cách 2 : S(tân ngữ chỉ vật) + tobe + Vpp + giới từ + tân ngữ chỉ người + (by O)
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
Bảng tin