

Hãy luôn nhớ cảm ơn và vote 5*
nếu câu trả lời hữu ích nhé!
`1`. Nam said his uncle often planted the vegetables in the afternoon.
- my -> his ; Hiện tại đơn -> Quá khứ đơn : S + Ved/ V2
`2`. She said her uncle would not plant the vegetables the next afternoon.
- my -> her ; will not -> would not ; tomorrow afternoon -> the next afternoon/ the following afternoon/ the afternoon after.
`3`. Nga said Mr and Mrs Pike had just read those newspapers.
- Hiện tại hoàn thành -> Quá khứ hoàn thành: S + had + Vpp ; these -> those
`4`. She said she often listened to music at night.
- I -> she ; Hiện tại đơn -> Quá khứ đơn : S + Ved/ V2
`5`. Lan's mother said her daughter usually brushed her teeth before meals.
- my -> her ; Hiện tại đơn -> Quá khứ đơn : S + Ved/ V2
`6`. They said they had to do the assignments then.
- We -> They ; have to -> had to ; now -> then
`7`. Lan says her sister seldom rides a bike to school.
- Động từ tường thuật chia thì hiện tại đơn (S + Vs/es) không cần lùi thì và trạng từ có trong câu, cần đổi ngôi (nếu có)
- my -> her
`8`. They said their teacher sometimes explained the difficult lesson.
- our -> their ; Hiện tại đơn -> Quá khứ đơn : S + Ved/ V2
`9`. Nam said he was doing his homework then.
- I -> he ; Hiện tại tiếp diễn -> Quá khứ tiếp diễn: S + was/ were + V-ing; my -> his ; now -> then
*Câu tường thuật với câu trần thuật: S + said + (that) + S + V (lùi thì)
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
![]()
`1.` Nam said (that) his uncle often planted the vegetables in the afternoon.
`-` Câu trần thuật gián tiếp:
S + said + (that) + S(chuyển ngôi nếu cần) + V(chuyển thì)...
`-` Ở câu trực tiếp, ta có tính từ sở hữu "my uncle".
`->` Khi chuyển thành câu trần thuật gián tiếp, ta chuyển thành "his uncle".
`-` Ở câu trực tiếp, ta có động từ "plants" ở thì hiện tại đơn.
`->` Khi chuyển thành câu trần thuật gián tiếp, ta chuyển thành động từ ở thì quá khứ đơn "planted".
`2.` She said (that) her uncle wouldn't plant the vegetables the following afternoon.
`-` Câu trần thuật gián tiếp:
S + said + (that) + S(chuyển ngôi nếu cần) + V(chuyển thì)...
`-` Ở câu trực tiếp, ta có tính từ sở hữu "my uncle".
`->` Khi chuyển thành câu trần thuật gián tiếp, ta chuyển thành "her uncle".
`-` Ở câu trực tiếp, ta có từ "will".
`->` Khi chuyển thành câu trần thuật gián tiếp, ta chuyển thành "would".
`-` Ở câu trực tiếp, ta có trạng từ "tomorrow afternoon".
`->` Khi chuyển thành câu trần thuật gián tiếp, ta chuyển thành "the following afternoon" hoặc "the next afternoon".
`3.` Nga said (that) Mr and Mrs Pike had just read those newspapers.
`-` Câu trần thuật gián tiếp:
S + said + (that) + S(chuyển ngôi nếu cần) + V(chuyển thì)...
`-` Ở câu trực tiếp, ta có động từ "have just read" ở thì hiện tại hoàn thành.
`->` Khi chuyển thành câu trần thuật gián tiếp, ta chuyển thành thì quá khứ hoàn thành "had just read".
`-` Ở câu trực tiếp, ta có từ "these".
`->` Khi chuyển thành câu trần thuật gián tiếp, ta chuyển thành "those".
`4.` She said (that) she often listened to music at night.
`-` Câu trần thuật gián tiếp:
S + said + (that) + S(chuyển ngôi nếu cần) + V(chuyển thì)...
`-` Ở câu trực tiếp, ta có ngôi "I".
`->` Khi chuyển thành câu trần thuật gián tiếp, ta chuyển thành ngôi "she".
`-` Ở câu trực tiếp, ta có động từ ở thì hiện tại đơn "often listen".
`->` Khi chuyển thành câu trần thuật gián tiếp, ta chuyển thành "often listened".
`5.` Lan's mother said (that) her daughter usually brushed her teeth before meals.
`-` Câu trần thuật gián tiếp:
S + said + (that) + S(chuyển ngôi nếu cần) + V(chuyển thì)...
`-` Ở câu trực tiếp, ta có tính từ sở hữu "my daughter".
`->` Khi chuyển thành câu trần thuật gián tiếp, ta chuyển thành "her daughter".
`-` Ở câu trực tiếp, ta có động từ ở thì hiện tại đơn "usually brushes".
`->` Khi chuyển thành câu trần thuật gián tiếp, ta chuyển thành "usually brushed".
`6.` They said (that) they had to do the assignments then.
`-` Câu trần thuật gián tiếp:
S + said + (that) + S(chuyển ngôi nếu cần) + V(chuyển thì)...
`-` Ở câu trực tiếp, ta có ngôi "we".
`->` Khi chuyển thành câu trần thuật gián tiếp, ta chuyển thành ngôi "they".
`-` Ở câu trực tiếp, ta có trạng từ "now".
`->` Khi chuyển thành câu trần thuật gián tiếp, ta chuyển thành trạng từ "then".
`7.` Lan says (that) her sister seldom rode a bike to school.
`-` Câu trần thuật gián tiếp:
S + said + (that) + S(chuyển ngôi nếu cần) + V(chuyển thì)...
`-` Ở câu trực tiếp, ta có từ "Lan says".
`->` Khi chuyển thành câu trực tiếp gián tiếp, thì hiện tại đơn được giữ nguyên.
`-` Ở câu trực tiếp, ta có tính từ sở hữu "my sister".
`->` Khi chuyển thành câu trần thuật gián tiếp, ta chuyển thành "her sister".
`8.` They said (that) their teacher sometimes explained the difficult lesson.
`-` Câu trần thuật gián tiếp:
S + said + (that) + S(chuyển ngôi nếu cần) + V(chuyển thì)...
`-` Ở câu trực tiếp, ta có động từ đang ở thì hiện tại đơn "sometimes explains",
`->` Khi chuyển thành câu trần thuật gián tiếp, ta chuyển thành động từ ở thì quá khứ đơn "sometimes explained".
`-` Ở câu trực tiếp, ta có tình từ sở hữu "our teacher".
`->` Khi chuyển thành câu trần thuật gián tiếp, ta chuyển thành "their teacher".
`9.` Nam said (that) he was doing his homework then.
`-` Câu trần thuật gián tiếp:
S + said + (that) + S(chuyển ngôi nếu cần) + V(chuyển thì)...
`-` Ở câu trực tiếp, ta có ngôi "I".
`->` Khi chuyển thành câu trần thuật gián tiếp, ta chuyển thành ngôi "he".
`-` Ở câu trực tiếp, ta có tính từ sở hữu "my homework".
`->` Khi chuyển thành câu trần thuật gián tiếp, ta chuyển thành "his homework".
`-` Ở câu trực tiếp, ta có trạng từ "now".
`->` Khi chuyển thành câu trần thuật gián tiếp, ta chuyển thành trạng từ "then".
`\color{red}{\text{@Angelinazuize}}`
`\color{red}{\text{#Hoidap247}}`
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
Bảng tin