Câu 86: Khi hòa tan hoàn toàn 41,8 gam oleum vào 98,2 gam H2O ta thu được dung dịch H2SO4 có nồng độ 35%. Công thức phân tử của oleum là
A. H2SO4.3SO3.
B. H2SO4.4SO3.
C. H2SO4.5SO3.
D. H2SO4.6SO3
Câu 87: Khi hòa tan hoàn toàn 4,98 gam một oleum A vào nước tạo thành dung dịch A. Để trung hòa dung dịch A người ta phải tốn hết 60 ml dung dịch NaOH 2M. Công thức phân tử của oleum là
A. H2SO4.3SO3
B. H2SO4.4SO3
C. H2SO4.5SO3
D. H2SO4.6SO3
Câu 88: Cần hòa tan bao nhiêu gam oleum A có công thức H2SO4.3SO3 vào 349,3 gam nước ta thu được dung dịch H2SO4 có nồng độ là 14,7% ?
A. 3,38g
B. 5,07g
C. 33,8g
D. 50,7g
Hãy luôn nhớ cảm ơn và vote 5*
nếu câu trả lời hữu ích nhé!
86,
Giả sử công thức của oleum là $H_2SO_4.aSO_3$
$H_2SO_4.aSO_3+aH_2O\to (a+1)H_2SO_4$
$n_{H_2SO_4.aSO_3}=\dfrac{41,8}{98+80a}\ (mol)$
$\to n_{H_2SO_4}=\dfrac{41,8.(a+1)}{98+80a}\ (mol)$
$m_{dd\ spứ}=41,8+98,2=140\ (g)$
$C\%_{dd\ H_2SO_4}=\dfrac{98.41,8.(a+1)}{140.(98+80a)}.100\%=35\%$
Giải PT trên ta được $a=4$
Vậy công thức của oleum là $H_2SO_4.4SO_3$
87,
Giả sử công thức của oleum là $H_2SO_4.aSO_3$
$H_2SO_4.aSO_3+aH_2O\to (a+1)H_2SO_4$
$H_2SO_4+2NaOH\to Na_2SO_4+2H_2O$
$n_{NaOH}=0,06.2=0,12\ (mol)$
$\to n_{H_2SO_4}=\dfrac12.0,12=0,06\ (mol)$
$n_{H_2SO_4.aSO_3}=\dfrac{4,98}{98+80a}\ (mol)$
Ta có: $n_{H_2SO_4.aSO_3}.(a+1)=n_{H_2SO_4}$
$\to \dfrac{4,98.(a+1)}{98+80a}=0,06$
Giải PT ta được $a=5$
$\to$ Công thức của oleum là $H_2SO_4.5SO_3$
88,
Gọi $x$ là số mol của $H_2SO_4.3SO_3$
$H_2SO_4.3SO_3+3H_2O\to 4H_2SO_4$
$n_{H_2SO_4}=4n_{H_2SO_4.3SO_3}=4x\ (mol)$
$m_{dd\ spứ}=338x+349,3\ (g)$
$C\%_{dd\ H_2SO_4}=\dfrac{98.4x}{338x+349,3}.100=14,7$
Giải PT trên ta được $x=0,15\ (mol)$
$\to m_{H_2SO_4.3SO_3}=0,15.338=50,7\ (g)$
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
Bảng tin