Hãy luôn nhớ cảm ơn và vote 5*
nếu câu trả lời hữu ích nhé!
1. in spite of (the) short, they still love playing sports.
⇒ in spite of, despite, although đều chỉ 1 thứ, nhưng lại khác cách dùng:
→ in spite of/despite + N
→ although + clause.
2. this computer is mine.
⇒ đại từ sở hữu của chủ ngữ:
→ khi chủ ngữ là I ta có đại từ sở hữu tương ứng là mine.
3. the museum will be visited by thousands of people.
⇒ bị động của thì tương lai đơn:
→ S + will be + $V_{3/ed}$
4. Bod used to walk to school some years ago (but now he cycles here).
⇒ cấu trúc used to:
→ S + used to + Vinf +... để nói về một việc gì đó thường xuyên xảy ra nhưng giờ thì không.
5. It's the most interesting book I've read.
⇒ so sánh nhất với tính từ dài để nói về cái gì đó nhất từ trước đến giờ:
→ S (It) + be (is) + the most + long adj + S (I) + have + $V_{3/ed}$
* read là động từ bất quy tắc: read - read - read (cả ba cột đều là read).
Part 3:
1. có 2 cách:
cách 1: in 2030, many people will travel to the moon by a spaceship.
cách 2: many people will travel to the moon by a spaceship in 2030.
⇒ chia thì tương lai đơn vì có "in 2030" là sự kiện chưa diễn ra.
→ S + will + Vinf +...
2. he used to collect stamps when he was young.
⇒ cấu trúc used to:
→ S + used to + Vinf +... để nói về một việc gì đó thường xuyên xảy ra nhưng giờ thì không.
3. People who smile more are happier, and they live longer.
⇒ câu mắc xích hành động này diễn ra kéo theo hành động kia.
⇒ con người cười hạnh phúc hơn, họ sống thọ hơn.
4. when do people celebrate Mid-Autumn Festival?
⇒ câu hỏi với wh/h-question.
⇒ câu hỏi về thời gian: hỏi với when.
5. Carnival usually takes place in February.
⇒ chia thì hiện tại đơn vì có trạng từ chỉ tần suất "usually".
→ $S_{1(I,we,you,they)}$ + Vinf +...
→ $S_{2(he,she,it)}$ + $V_{s/es}$ +...
`color{green}\text{@dịch giả super bơ}`
$#bơ là tích chờ$
`color{yellow}\text{ = idol tiktok =}`
`color{red}\text{xin 5* + tim + hay nhất ạ, cảm ưn}`
$#nocopy$
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
Bảng tin