

Hãy luôn nhớ cảm ơn và vote 5*
nếu câu trả lời hữu ích nhé!
`1`, Cấu trúc : What is the distance between địa điểm `1` and địa điểm `2` ? `=` How far is it from địa điểm `1` to địa điểm `2` ? : Hỏi về khoảng cách.
`-` Đáp án : How far is it from Ha Noi to Hai Phong ?
`2`, Dùng used to + V : Diễn tả thói quen trong quá khứ và đã kết thúc ở hiện tại.
`-` Khi viết lại với used to, ta bỏ vế có but, no longer, anymore,....
`-` Đáp án : My father used to drink coffee in the morning.
`3`, My teacher teaches English well.
`-` Cấu trúc một mệnh đề :S + V + O
`-` A/an + Adj + N `=` cụm N
`-` V + Adv để bổ nghĩa
`-` good (adj) `->` well (adv )
`4`, The wind-power will be used much in the future.
`-` Cấu trúc bị động TQKĐ :S + will be + P2 (+by - O)
`-` Khi trong câu chủ động chủ ngữ là đại từ nhân xưng, đại từ bất định thì trong câu ta có thể lược bỏ by - O
`5`, This bicycle is mine.
`-` Đại từ sở hữu đóng vai trò thay thế một cụm N đã cho trước, thường đứng sau tobe
`-` Tính từ sở hữu không đứng độc lập, thường đứng với một cụm N .
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?

Đáp án + Giải thích bước giải:
1. How far is it from Hanoi to Haiphong?
→ How far + is it + from + A + to + B ? = What + is + the distance + between + A + and + B?
→ Tạm dịch: Khoảng cách từ HN đến HP là bao nhiêu = Khoảng cách giữa HN và HP là bao nhiêu?
2. He used to drink coffee in the morning but now he no longer does it
→ used to + V0: đã từng (diễn tả thói quen trong QK nhưng hiện tại không còn nữa)
→ Tạm dịch: Anh ấy thường uống cà phê vào buổi sáng nhưng bây giờ anh ấy không còn uống nữa
3. My teacher is good at English
→ S + to be good at + N/V-ing: làm thuần thục/tốt điều gì đó
→ Tạm dịch: Giáo viên của tôi là một giáo viên dạy tiếng Anh giỏi = Giáo viên của tôi thuần thục/giỏi tiếng Anh
4. The wind power will be used much in the future
→ Câu bị động thì TLĐ: S + will be + V3/ed + ...
→ Dấu hiệu: in the future
→ Tạm dịch: Năng lượng gió sẽ được sử dụng nhiều trong tương lai = Họ sẽ sử dụng nhiều năng lượng gió trong tương lai
5. This bicycle is mine
→ mine = my: của tôi
→ "mine" là đại từ sử hữu còn "my" là tính từ sử hữu
→ S + be mine: cái gì đó là của tôi
→ Tạm dịch: Chiếc xe đạp này là của tôi
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?

Bảng tin