Hãy luôn nhớ cảm ơn và vote 5*
nếu câu trả lời hữu ích nhé!
1. I can't remember the name of the garage where we had our car prepared at
- Đại từ quan hệ "where" dùng để chỉ nơi chốn (where + clause)
2. You must be exhausted because you’re been driving all day
- must + V(inf)
3. If we had had enough money, we would have gone on the holiday
- Câu cho sẵn chia ở thì QK -> If3: 1 điều không có thật trong QK (việc có tiền và đi chơi là không có thật): If + S + had + Vp.p, S + would/could/should + have + Vp.p
4. The porter said (that) he would wake me up when the train arrived in Leeds
- Lùi thì: will + V(inf) -> would + V(inf); HTĐ -> QKĐ
- Ngôi thứ nhất "I" -> Ngôi thứ 3 "he" (do người nói ở ngôi thứ 3: the porter)
- Ngôi thứ 2 "you" -> Ngôi thứ nhất "me" (do người nghe ở ngôi thứ nhất "me")
5. If you are impatient, you will make mistakes
- Câu mẫu là câu mệnh lệnh: Đừng nóng nảy, không thì bạn sẽ phạm sai lầm -> sự việc phạm sai lầm vẫn chưa xảy ra ở HT nên ta không dùng If2 (diễn tả 1 điều không có thật ở HT - tức là việc đó đã xảy ra rồi và người nói thường nói để ước gì nó đã không diễn ra)
- Ta dùng If1: 1 điều có thể xảy ra vào tương lai nếu có 1 điều gì đó ở HT): If + S + V(s,es), S + will + V(inf)
- Tạm dịch: nếu bạn nóng nảy, bạn sẽ phạm sai lầm
- Còn 1 cách khác với nghĩa: Nếu bạn không nóng nảy, bạn sẽ không phạm sai lầm (cũng dùng If1, câu này nếu bạn thích thì bạn tự làm)
6. Were you to take care of the car, it wouldn't break down so often
- If2: 1 điều không có thực ở HT (có thực và thường xuyên hỏng và bạn không "chăm sóc" tốt chiếc ôtô): If + S + V_ed/2, S + would/could/should + V(inf)
- Có "were you" ở đầu câu nên ta hiểu đây là câu đảo ngữ của If2: Were (không có thì mượn, có thì đảo, nếu đảo thì sẽ không còn to-V) + S + to-V(inf), S + would/could/should + V(inf)
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
Bảng tin
0
55
0
https://hoidap247.com/cau-hoi/4332164 giúp em vs ạ