

Hãy luôn nhớ cảm ơn và vote 5*
nếu câu trả lời hữu ích nhé!
`1`.some `->` any
`\rightarrow` Any đi với DT không đếm được ( CPĐ `-` CNV )
`2`.am `->` were
`\rightarrow` CĐK Loại 2 : Diễn tả hành động không có thật ở Hiện tại
`-` If - clause : Thì QKĐ : S + Ved / V2
`-` Main - clause : Thì TLTQK : S + would + V
`3`.mountainously `->` mountainous
`\rightarrow` Thì HTĐ ( ĐT Tobe ) : S + is / am / are + adj / n
`4`.up `->` after
`\rightarrow` Look after + sb : Chăm sóc ai đó
`5`.following day `->` the following day / the next day
`\rightarrow` Câu tường thuật : S + said + that + S + V ( lùi thì )
`\rightarrow` TLĐ `->` TLTQK : S + would + V
`\rightarrow` tomorrow `->` the following day / the next day
`\text{# Kirigiri}`
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?

*Mang tính chất tham khảo.
1 some -> any
- some đi với danh từ đếm được số nhiều hoặc danh từ không đếm được , dùng trong câu khẳng định , lời mời
- any đi với danh từ không đếm được , dùng trong câu phủ định và nghi vấn
- Thì Hiện Tại Hoàn Thành (dạng phủ định) : S + has/have + not + Vpp
2 am -> were
- Câu điều kiện loại `2`
- If + S + Ved/V2 , S + would/could/might + V inf
- Động từ tobe là were chia cho tất cả các ngôi chủ ngữ
- Câu điều kiện loại `2` diễn tả giả thiết trái với thực tế hay không có thật ở hiện tại
- Trong câu này dùng câu điều kiện loại `2` để đưa ra lời khuyên
3 mountainously -> mountainous
- be one of the most + long adj + N
- mountainous (adj) : miền núi
- S + be + adj/N
4 up -> after
- look after : chăm sóc
- Thank you for + N/V-ing : cảm ơn vì cái gì/việc gì
5 following day -> the following day
- Câu tường thuật dạng câu kể
- S + said + (to O) + (that) + S + V(lùi về một thì)
- will -> would
- tomorrow -> the next day/the following day
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
Bảng tin