

Hãy luôn nhớ cảm ơn và vote 5*
nếu câu trả lời hữu ích nhé!
I. TRẮC NGHIỆM:
Câu 1: A
Câu 2: B
Câu 3: B
Câu 4: D
Câu 5: A
Câu 6: D
Câu 7: B
Câu 8: A
Câu 9: B
Câu 10:
1. lính
2. phiêu tán
3. Đồn điền sứ
4. phép quân điền
Câu 11:
1 - B
2 - A
3 - D
4 - C
Câu 12:
1 - D
2 - C
3 - A
4 - B
II. TỰ LUẬN:
Câu 1:
- Nguyên nhân thắng lợi:
+ Do nhân dân ta có lòng yêu nước nồng nàn, ý chí bất khuất quyết tâm giành lại độc lập, tự do cho đất nước, toàn dân đoàn kết chiến đấu, nhờ sự nhiệt tình ủng hộ đóng góp lương thực phẩm, vũ khí, . . . cho nghĩa quân
+ Thắng lợi Lam Sơn còn gắn liền với đường lối chiến lược, chiến thuật đúng đắn, sáng tạo của bộ tham mưu, các anh hùng dân tộc
- Ý nghĩa lịch sử:
+ Cuộc khởi nghĩa Lam Sơn thắng lợi đã kết thúc 20 năm đô hộ tàn bạo của phong kiến nhà Minh
+ Mở ra một thời kì phát triển mới của xã hội, đất nước, dân tộc Việt Nam - thời Lê Sơ
Câu 2: (Như dưới hình)
Câu 3:
Luật pháp thời Lê sơ:
- Vua Lê Thánh Tông cho biên soạn và ban hành một bộ luật mới mang tên là Quốc triều hình luật (thường gọi là luật Hồng Đức).
- Nội dung chính của bộ luật:
+ Bảo vệ quyền lợi của vua, hoàng tộc
+ Bảo vệ quyền lợi của quan lại và giai cấp thống trị, địa chủ phong kiến.
+ Bảo vệ chủ quyền quốc gia, khuyến khích phát triển kinh tế, gìn giữ những truyền thống tốt đẹp của dân tộc
+ Bảo vệ một số quyền của phụ nữ.
So sánh luật pháp thời Lê sơ với thời Lý - Trần
* Giống nhau:
- Pháp luật bảo vệ quyền lợi của vua và các quan đại thần.
- Cấm giết mổ trâu, bò.
* Khác nhau:
- Thời Lý - Trần:
+ Bảo vệ quyền lợi tư hữu.
+ Chưa bảo vệ quyền lợi của phụ nữ.
- Thời Lê Sơ:
+ Bảo về quyền lợi của quốc gia, khuyến khích phát triển kinh tế, giữ gìn truyền thống tốt đẹp của dân tộc.
+ Bảo vệ một số quyền lợi của phụ nữ.
+ Hạn chế phát triển nô tì.
+ Pháp luật thời Lê sơ đầy đủ, hoàn chỉnh hơn thể hiện ở bộ luật Hồng Đức.
Câu 4:
* Từ cuối thế kỷ XV đến nửa đầu thế kỷ XVII, nông nghiệp sa sút:
+ Ruộng đất tập trung trong tay tầng lớp địa chủ, quan lại.
+ Nhà nước không quan tâm đến sản xuất như trước.
+ Mất mùa đói kém liên miên, bị chiến tranh tàn phá.
⇒ Cuộc sống nông dân khổ cực ⇒ Nổi lên đấu tranh.
* Từ nửa sau thế kỷ XVII, tình hình chính trị ổn định, nông nghiệp ở Đàng Trong và Đàng Ngoài dần ổn định trở lại và phát triển:
+ Ruộng đất ở cả 2 đàng mở rộng, nhất là ở Đàng Trong do quá trình khai hoang.
+ Thủy lợi được củng cố: bồi đắp đê đập, nạo vét mương máng.
+ Giống cây trồng ngày càng phong phú: nhân ra hàng chục giống lúa tẻ, lúa nếp và khoai, sắn, ngô, đậu, dâu, bông, mía, đay,... Nhân dân sản xuất được nhiều thóc gạo phục vụ cho thị trường, nâng cao đời sống, đặc biệt ở Nam Bộ.
+ Kinh nghiệm sản xuất được đúc kết qua thực tế.
- Ở Đàng Trong: ruộng đất nhanh chóng mở rộng, đất đai phì nhiêu, thời tiết thuận lợi, trồng lúa, hoa màu, cây ăn trái.
- Ở cả 2 Đàng chế độ tư hữu ruộng đất phát triển. Ruộng đất ngày càng tập trung trong tay địa chủ.
Câu 5:
* Hoàn cảnh ra đời chữ Quốc ngữ:
- Đến thế kỉ XVII, tiếng Việt đã trở nên phong phú và trong sáng. Một số giáo sĩ phương Tây học tiếng Việt để truyền đạo Thiên Chúa. Họ dùng chữ cái La-tinh để ghi âm tiếng Việt.
- Trải qua một quá trình lâu dài, với sự kết hợp của các giáo sĩ phương Tây và người Việt Nam, năm 1651 giáo sĩ A-lêc-xăng đơ Rốt đã cho xuất bản cuốn Từ điển Việt - Bồ - Latinh.
⇒ Chữ Quốc ngữ ra đời.
* Vì chữ cái La –tinh ghi âm tiếng Việt trở thành chữ Quốc ngữ của nước ta cho đến nay vì đây là loại chữ viết tiện lợi, khoa học, dễ phổ biến và là công cụ thông tin rất thuận tiện.
$\color{Red}{\text{Học tốt!}}$
`text{@bocuaxiao}`
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
Bảng tin