Câu 1: Vào khoảng thế kỉ VII TCN, nhà nước nào đã ra đời trên lãnh thổ Việt Nam hiện nay?
A. Văn Lang.
B. Âu Lạc.
C. Chăm-pa.
D. Phù Nam
Câu 2: Thức ăn hàng ngày của cư dân Văn Lang bao gồm
A. cơm nếp, rau quả, thịt, cá.
B. cơm nếp, cơm tẻ, rau, cà, thịt, cá.
C. rau khoai, đậu, ngô, khoai, sắn.D. khoai, đậu, tôm, cá, ngô.
Câu 3: Ý nào sau đây không phản ánh đời sống vật chất và tinh thần của cư dân Văn Lang?
A. Lúa gạo là lương thực chính.
B. Ở nhà sàn, nhuộn răng đen, ăn trầu.
C. Thờ cúng tổ tiên và sùng bái tự nhiên.
D. Có chữ viết trên cơ sở sáng tạo chữ Phạn.
Câu 4: Ý nào dưới đây không phải nguyên nhân ra đời của nhà nước Văn Lang?
A. Xã hội có sự phân hóa giàu nghèo.
B. Nhu cầu trị thủy làm nông nghiệp.
C. Nhu cầu chống ngoại xâm.
D. Nhu cầu đoàn kết làm thủ công nghiệp.
Câu 5: Tại sao cư dân Văn Lang phải sống quần tụ trong các chiềng, chạ?
A. Họ có chung huyết thống.
B. Cần phải xua đổi thú dữ.
C. Nhu cầu trị thủy và chống ngoại xâm.
D. Yêu cầu của nền kinh tế công thương nghiệp
Câu 6: Lãnh thổ chủ yếu của nước Văn Lang thuộc khu vực nào của Việt Nam ngày nay?
A. Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ
B. Bắc Trung Bộ và Nam Bộ
C. Bắc Bộ và Nam Trung Bộ
D. Nam Trung Bộ và Nam Bộ
Câu 7: Truyền thuyết Sơn Tinh - Thủy Tinh phản ánh hoạt động gì của người Việt cổ thời Văn Lang?
A. Chống lũ lụt bảo vệ sản xuất nông nghiệp.
B. Chống ngoại xâm, bảo vệ đất nước.
C. Phát triển sản xuất nông nghiệp trồng lúa nước.
D. Chống hạn hán bảo vệ sản xuất nông nghiệp.
Câu 8: Sau khi lên ngôi, An Dương Vương đã dời đô về
A. Phong Châu (Phú Thọ).
B. Phong Khê (Đông Anh, Hà Nội).
C. Phú Xuân (Huế).
D. Hoa Lư (Ninh Bình).
Câu 9: Quân đội thời Âu Lạc như thế nào?
A. Chia thành cấm quân và quân địa phương.
B. Chia thành quân triều đình và quân ở các lộ.
C. Lực lượng khá đông, vũ khí có nhiều cải tiến.
D. Chưa có quân đội.
Câu 10: Theo tương truyền, nỏ Liên Châu do ai chế tạo?
A. An Dương Vương.
B. Cao Lỗ.
C. Hùng Vương.
D. Liên Châu.
Câu 11: Nội dung nào không phải biện pháp của An Dương Vương để củng cố an ninh quốc phòng quốc gia?
A. Xây dựng thành Cổ Loa kiên cố.
B. Xây dựng lực lượng quân đội mạnh.
C. Cải tiến vũ khí cho quân đội.
D. Không đồng ý với đề nghị xin hòa của Triệu Đà
Câu 12: Đâu không phải nhân tố đưa đến sự tiến bộ trong nông nghiệp và thủ công nghiệp thời kì Âu Lạc?
A. Tinh thần lao động sáng tạo, cần cù của nhân dân.
B. Đất nước được độc lập để phát triển ổn định.
C. Sự phân biệt giữa tầng lớp thống trị với nhân dân chưa sâu sắc.
D. Kế thừa thành tựu cải tiến công cụ từ thời Văn Lang.
Câu 13: Vì sao nhà nước mới được thành lập sau cuộc kháng chiến chống Tần lại gọi là Âu Lạc?
A. Hợp nhất vùng đất của 2 bộ lạc Âu Việt và Lạc Việt.
B. Tên của thủ lĩnh Âu Việt.
C. Tên của thủ lĩnh Lạc Việt.
D. Tên của một bộ lạc mạnh nhất tham gia cuộc kháng chiến.
Câu 14: Mâu thuẫn bao trùm xã hội nước ta thời kì Bắc thuộc là mâu thuẫn giữa
A. Nhân dân ta với chính quyền phương Bắc.
B. Nô tì với địa chủ, hào trưởng.
C. Nông dân lệ thuộc với hào trưởng.
D. Nô tì với quan lại đô hộ phương Bắc.
Câu 15: Đặc điểm nổi bật của tình hình nước ta từ năm 179 TCN đến thế kỉ X là gì?
A. Bị các triều đại phong kiến phương Bắc đô hộ.
B. Chế độ phong kiến Việt Nam được hình thành và phát triển.
C. Sự hình thành và phát triển của nhà nước Âu Lạc.
D. Quá trình mở rộng lãnh thổ về phía Nam của người Việt.
Câu 16: Sau khi chiếm được Âu Lạc, nhà Triệu đã tổ chức bộ máy cai trị như thế nào?
A. Chia Âu Lạc thành 2 quận: Giao Chỉ, Cửu Chân.
B. Chia Âu Lạc thành nhiều châu.
C. Chia Âu Lạc thành 3 quận: Giao Chỉ, Cửu Chân, Nhật Nam.
D. Tăng cường kiểm soát, cử quan lại người Hán cai trị đến cấp xã.
Câu 17: Nhận xét nào sau đây không đúng khi đánh giá về chính sách cai trị của các triều đại phong kiến phương Bắc?
A. Hà khắc, tàn bạo, thâm độc.
B. Được tiến hành trên tất cả các lĩnh vực.
C. Thúc đẩy sự phát triển của kinh tế nước ta.
D. Nhằm thôn tính lãnh thổ và đồng hóa nhân dân ta
Câu 18: Các triều đại phong kiến phương Bắc bắt nhân dân ta phải thay đổi phong tục theo người Hán nhằm mục đích gì?
A. Bảo tồn và phát triển tinh hoa văn hóa phương Đông.
B. Khai hóa văn minh cho nhân dân ta.
C. Nô dịch, đồng hóa nhân dân ta về văn hóa.
D. Phát triển văn hóa Hán trên đất nước ta.
Câu 19: Ý nào sau đây không phản ảnh đúng chuyển biến của nền kinh tế nước ta thời kì Bắc thuộc?
A. Hoạt động trao đổi, buôn bán được mở rộng.
B. Biết áp dụng các kĩ thuật canh tác mới.
C. Xuất hiện các ngành nghề thủ công mới.
D. Quan hệ buôn bán với các nước phương Tây phát triển
Câu 20: Những chính sách về chính trị, kinh tế, văn hóa - xã hội của chính quyền đô hộ phương Bắc nhằm mục đích gì?
A. Đồng hóa dân ta về văn hóa.
B. Đồng hóa dân ta về mặt giống nòi.
C. Đồng hóa dân ta, thôn tính, sáp nhập nước ta vào lãnh thổ Trung Quốc.
D. Mở rộng lãnh thổ, ảnh hưởng của phong kiến Trung Quốc.