

Hãy luôn nhớ cảm ơn và vote 5*
nếu câu trả lời hữu ích nhé!
1. The children looked at the women with a red hat.
Ta thấy "looked" là động từ ở quá khứ (vì có ed).
Do đó ta áp dụng công thức câu bị động của thì quá khứ đơn:
S + was/ were + V3 (+ by Sb/ O)
Xác định các thành phần trong câu chủ động:
Chủ ngữ (S): The children
Động từ (V): Looked
Tân ngữ (O): the women with a red hat
→ The women with a red hat was looked by the children.
2. They have provided the victims with food and clothing.
Ta thấy trong câu chủ động có "have provided" (have + V3)↔ Câu được chia ở thì hiện tại hoàn thành.
Do đó ta phải áp dụng công thức câu bị động của thì hiện tại hoàn thành:
S + have/ has + been + V3 (+ by Sb/ O)
Xác định các thành phần trong câu chủ động:
Chủ ngữ (S): They (chủ ngữ này thường không cần viết lại dưới dạng "by Sb/O")
Động từ (V): provided
Tân ngữ (O): the victims.
→ The victims have been provided with food and clothing.
3. The teacher explains the lesson.
Ta thấy "explains" đang ở dạng thêm "s" ↔ Thì hiện tại đơn.
Do đó ta phải áp dụng công thức bị động của thì hiện tại đơn:
S + be + V3 (+ by Sb/ O)
Xác định các thành phần trong câu chủ động:
Chủ ngữ (S): The teacher
Động từ (V): explains.
Tân ngữ (O): The lesson.
→ The lesson is explained by the teacher.
4. Mrs Green is cooking the food in the kitchen.
Ta thấy có "is cooking" (be+V_ing) ↔ Thì hiện tại tiếp diễn.
Do đó ta phải áp dụng công thức bị động của thì hiện tại tiếp diễn:
S + am/ is/ are + being + V3 (+ by Sb/ O)
Xác định các thành phần trong câu chủ động:
Chủ ngữ (S): Mrs Green
Động từ (V): cooking.
Tân ngữ (O): the food.
→ The food is being cooked in the kitchen by Mrs Green.
5. The doctor examined the patients.
Ta thấy có examined đang ở dạng thêm ed ↔ thì quá khứ đơn.
Do đó ta áp dụng công thức bị động của thì quá khứ đơn:
S + was/ were + V3 (+ by Sb/ O)
Xác định các thành phần trong câu chủ động:
Chủ ngữ (S): The doctor.
Động từ (V): examined.
Tân ngữ (O): the patients.
→The patients were examined by The doctor.
--------------------------------------------------
Giải thích thêm:
Các cụm từ chỉ nơi chốn, thời điểm, địa điểm,... thường được đặt trước "by Sb/O."
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
![]()
1.The women with a red hat was looked by The Children
`->`Cấu trúc bị động QKĐ : S + was/were +` V_{II}` + địa điểm,.... + by O + Thời gian
2. The victims have been provided with food and clothing
`->`Cấu trúc bị động HTHT : S +have/has +been +` V_{II}` + địa điểm,... + by O + thời gian
3.The Lesson is explained by teacher
`->`Cấu trúc HTĐ : S + is/are +`V_{II}` + địa điểm,... + By O + Thời gian
4.The food is being cooked in the kitchen by Mrs Green
`->`Cấu trúc bị động HTTD: S + is/are + being + `V_{II}` + địa điểm,.. + By O + thời gian
5. The patients were examined by The doctor
`->`Cấu trúc bị động QKĐ : S + was/were + V_{II} + địa điểm,.... + by O + Thời gian
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
![]()
Bảng tin