Câu 1. Để trung hòa 200 ml dung dịch A có chứa hỗn hợp HCl và H2SO4 cần dùng 500 ml dung dịch
NaOH. Phản ứng xong đem cô cạn dung dịch tạo thành thu được 30,5 gam muối khan. Mặt khác đem hòa
tan hoàn toàn 19,5 gam kim loại R (hóa trị II) vào 300 ml dung dịch A, được dung dịch B và 6,72 lit H2
(đktc). Để trung hòa dung dịch B phải dùng vừa hết 150 ml dung dịch NaOH nói trên.
a) Xác định R là kim loại nào?
b) Tính nồng độ mol/lit của dung dịch NaOH và của 2 axit trên.
Câu 2. Hỗn hợp X gồm Al và kim loại M, trong đó số mol của M lớn hơn số mol của Al. Hòa tan hoàn
toàn 1,08 gam hỗn hợp X bằng 100 ml dung dịch HCl thu được 1,176 lit khí(đktc) và dung dịch Y. Khi
cho dung dịch Y tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thu được 17,9375 gam kết tủa.
a) Tính nồng độ mol/lit của dung dịch HCl đã dùng, biết M có hóa trị II trong muối tạo thành.
b) Xác định M và thành phần % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp X.
Câu 3. Cho 20 gam hỗn hợp gồm kim loại M và Al vào dung dịch hỗn hợp H2SO4 và HCl, trong đó số
mol HCl gấp ba lần số mol H2SO4 thì thu được 11,2 lit khí H2 (đktc) và vẫn còn dư 3,4 gam kim loại. Lọc
lấy phần dung dịch rồi đem cô cạn thì thu được một lượng muối khan.
a) Tính tổng khối lượng muối khan thu được biết M có hóa trị II trong các muối này.
b) Xác định kim loại M nếu biết số mol tham gia phản ứng của hai kim loại bằng nhau.