

Hãy luôn nhớ cảm ơn và vote 5*
nếu câu trả lời hữu ích nhé!
1. Văn Lang.
2. Văn Lang (TK VII TCN), Âu Lạc (năm 257 TCN), Vạn Xuân (năm 544), Đại Cồ Việt (năm 968), Đại Việt (năm 1054), Đại Ngu (năm 1400), Đại Nam (năm 1839). (Theo thứ tự).
3. Âu Lạc.
4. Có từ năm 1804 (thời nhà Nguyễn).
5. Lạc tướng.
6.
+Con Trai: quan Lang.
+Con gái: Mị Nương.
7. Lý Nam Đế.
8. Đông Kinh, Đông Đô, Đông Quan.
9. Tử Long Thành, Côn Luân Thành.
10. Hai Bà Trưng (năm 40), Bà Triệu (năm 248), Lý Bí (năm 542), Triệu Quang Phục (năm 550), Mai Thúc Loan (năm 722), Phùng Hưng (năm 776), Khúc Thừa Dụ (năm 905), khởi nghĩa chống Nam Hán lần 1 của Dương Đình Nghệ (năm 931), kháng chiến chống Nam Hán lần 2 của Ngô Quyền (năm 938).
11. Đầm Dạ Trạch.
12. Sông Hát.
13. Lệ Hải Bà Vương.
14. Cổ Loa.
15. Dương Vân Nga
16. Lý Thường Kiệt (1019-1105) tên thật là Ngô Tuấn.
17. Đinh Bộ Lĩnh
18. Năm 970, Đinh Tiên Hoàng bỏ việc dùng niên hiệu của các Hoàng đế Trung Hoa, đặt niên hiệu mới là Thái Bình.
19. Dời từ Hoa Lư về thành Đại La vào tháng 7 năm 1010 và thành này được đổi tên thành Thăng Long.
20. Trần Thủ Độ
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
1.Quốc hiệu đầu tiên của nước Việt Nam là :Văn Lang
2.Việt Nam xưa kia còn có tên gọi nào khác là : Âu Lạc,Lĩnh Nam,Vạn Xuân,Đại Cồ Việt,Đại Việt,Đại Ngu.
3.An Dương Vương Đặt tên nước là :Âu Lạc
4..Tên gọi hai chữ Việt Nam và quốc hiệu là:Việt Nam
5.Người đứng đầu mỗi bộ của nhà nước Văn Lang là:Lạc Tướng
6.Con trai là:Quan Lang.Con gái:Mỵ Nương
7.Là quốc hiệu của Việt Nam trong một thời kỳ độc lập ngắn ngủi dưới sự lãnh đạo của Lý Nam Đế
8. Thành Thăng Long còn có những tên gọi khác: Tống Bình, Đại La, Long Đỗ, Đông Đô, Đông Quan, Đông Kinh, Bắc Thành, Tràng An, Hà Nội..
9. Thành Cổ Loa còn có tên gọi khác :Loa thành (thành Ốc), thành Côn Lôn, thành Tư Long, Cửu thành, Thành Việt Vương, thành Khả Lũ, Cổ Loa thành.
10.Các cuộc khởi nghĩa tiêu biểu trong giai đoạn năm (40-43 đến 766 - 791)
-Khởi nghĩa Hai Bà Trưng (năm 40 - 43): ...
-Khởi nghĩa Bà Triệu (năm 248): ...
-Khởi nghĩa Lý Bí (năm 542) ...
-Khởi nghĩa Triệu Quang Phục (548 - 571) ...
-Khởi nghĩa Lý Tự Tiên và Đinh Kiến (687) ...
-Khởi nghĩa Mai Thúc Loan (722) ...
-Khởi nghĩa Phùng Hưng (766 - 791)
11. NGĩa Quân Triệu Quang Phục chọn vùng Dạ Trạch (Hưng Yên) chọn đầm làm căn cứ kháng chiến.
12.sông Hoàng, sông Đuống và đánh trị sở Giao Chỉ ở Luy Lâu bên bờ sông Dâu (lãng Lũng Khê, Thuận Thành, Bắc Ninh).
13.Lệ Hải Bà Vương
14.Ngô Quyền đóng Quân ở Cổ Loa
15.Đại Thắng Minh Hoàng hậu còn đc xưng nữa là:Dương Vân Nga
16.tên thật của Lý Thương Kiệt là :Ngô Tuấn
17.người anh hùng Đinh Bộ Lĩnh
18.Thái Bình
19. Lý Công Uẩn rời đô từ Hoa Lư về Đại La(và đc đổi tên lại là Thăng Long)
20.Trần Thủ Độ
#chucbanthitotnha
#NẾUĐCCHOMIKXINHAYNHẤT
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
Bảng tin
1208
3489
1149
Cho mik 5 sao và hay nhất ạ