

Hãy luôn nhớ cảm ơn và vote 5*
nếu câu trả lời hữu ích nhé!
Câu `2 : D`
Câu `3:A`
Câu `4 :` thiếu dữ liệu
Câu `5:` thiếu dữ liệu
Câu `6: B`
Câu `7:C`
Câu `8:C`
Câu `9:B`
Câu `10:D`
Câu `11:D`
Câu `12:B`
Câu `13:D`
Câu `14:B`
Câu `15:B`
Câu `16:D`
Câu `17:C`
Câu `18:B`
Câu `19:A`
Câu `20:D`
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
Câu 2. Dòng nào dưới đây chỉ bao gồm các từ ghép tổng hợp?
A. Mơ màng, mây mưa, xám xịt, nặng nề
B. Mây mưa, giông gió, giận dữ, tẻ nhạt
C. Xám xịt, lạnh lùng, sôi nổi, gắt gỏng
D. Đục ngầu, đăm chiêu, kì diệu, ánh sáng
Câu 3. Từ nào dưới đây đồng nghĩa với từ “giận dữ”?
A. Phẫn nộ
B. Hoang dại
C. Ghê gớm
D. Oanh tạc
Câu 4. Từ “mơ màng” được tác giả dùng để miêu tả điều gì?
A. Vẻ đẹp của biển cả giống như người thiếu nữ đang ngủ.
B. Vẻ đẹp huyền ảo, bí hiểm của biển cả.
C. Vẻ đẹp của biển lúc trời thanh trong, yên bình.
D. Vẻ đẹp của bãi biển lúc bình minh.
Câu 5. Nội dung chính của đoạn văn miêu tả đặc điểm gì của biển?
A. Sự thay đổi màu sắc của mặt biển theo màu sắc của mây trời.
B. Sự thay đổi tâm trạng của tác giả phụ thuộc vào sự thay đổi màu sắc của biển.
C. Sự thay đổi màu sắc của mây trời theo sự thay đổi màu sắc của biển.
D. Nguồn tài nguyên thiên nhiên giàu có của biển cả mỗi khi tiết trời thay đổi.
Câu 6. Trạng ngữ trong câu sau: “Nhờ siêng năng, Nam đã vượt lên đứng đầu lớp.” bổ sung cho câu ý nghĩa gì ?
A. Chỉ thời gian
B. Chỉ nguyên nhân
C. Chỉ kết quả
D. Chỉ mục đích
Câu 7. Câu văn: “Cây trên núi đảo lại thêm xanh mượt, nước biển lại lam biếc đặm đà hơn hết mọi khi và cát lại vàng giòn hơn nữa.” có mấy vế câu?
A. Một vế câu
B. Hai vế câu
C. Ba vế câu
D. Bốn vế câu
Câu 8. Câu nào dưới đây dùng dấu câu chưa phù hợp?
A. Mùa thu, hoa sữa toả hương thơm ngào ngạt.
B. Qua khe giậu, ló ra mấy quả ớt đỏ chói.
C. Thoắt cái, trắng long lanh một cơn mưa tuyết trên những cành đào lê mận.
D. Cành cây mập mạp, nằm ngang, vươn toả như những gọng ô.
Câu 9. Tiếng “gia” trong từ nào dưới đây cùng nghĩa với tiếng “gia” trong từ “gia đình”?
A. Gia tăng
B. Gia sản
C. Gia vị
D. Tham gia
Câu 10. Câu văn dưới đây có bao nhiêu vị ngữ? “Khi bà mỉm cười, hai con ngươi đen sẫm nở ra, long lanh, dịu hiền khó tả, đôi mắt ánh lên những tia sáng ấm áp, tươi vui.”
A. Hai vị ngữ
B. Ba vị ngữ
C. Bốn vị ngữ
D. Năm vị ngữ
Câu 11. Câu nào dưới đây thuộc câu kể Ai thế nào?
A. Mùa xuân, cây gạo gọi đến bao nhiêu là chim.
B. Sầu riêng là loại trái quý của miền Nam.
C. Đàn bò ăn cỏ trên cánh đồng.
D. Quả khế này ăn rất chua.
Câu 12. “Thơm thoang thoảng” có nghĩa là gì?
A. Mùi thơm ngào ngạt lan xa
B. Mùi thơm phảng phất, nhẹ nhàng
C. Mùi thơm bốc lên mạnh mẽ
D. Mùi thơm lan tỏa đậm đà
Câu 13. Trong câu: “Ông nội tôi là một thợ mộc lâu năm và ông được mọi người trong làng yêu mến gọi là ông phó mộc.” từ ngữ nào cần được đặt trong dấu ngoặc kép?
A. “Ông nội tôi”
B. “thợ mộc”
C. “lâu năm”
D. “ông phó mộc”
Câu 14. Cặp quan hệ từ nào dưới đây thích hợp để điền vào chỗ trống trong câu văn sau? “ … hoa sen đẹp … nó còn tượng trưng cho sự thanh khiết của tâm hồn Việt Nam.”
A. Không những ... mà còn ....
B. Không những ... mà ...
C. Vì ... nên ...
D. Tuy ... nhưng ...
Câu 15. Có mấy hình ảnh nhân hoá được sử dụng trong đoạn thơ sau? “Đồng làng vương chút heo may Mầm cây tỉnh giấc, vườn đầy tiếng chim Hạt mưa mải miết trốn tìm Cây đào trước cửa lim dim mắt cười.” (Đỗ Quang Huỳnh)
A. Ba
B. Bốn
C. Năm
D. Sáu
Câu 16. Chủ ngữ trong câu văn: “Khắp thành phố bỗng rực lên như đến Tết nhà nhà đều dán câu đối đỏ.” là
A. “Khắp thành phố”
B. “Khắp thành phố bỗng rực lên”
C. “Khắp thành phố bỗng rực lên như đến Tết”
D. “nhà nhà”
Câu 17. Tổ hợp nào sau đây là tục ngữ?
A. Ăn thùng uống vại.
B. Ăn chực nằm chờ.
C. Ăn có nơi chơi có chốn.
D. Ăn ngay nói thẳng.
Câu 18. Dấu hai chấm (:) trong câu sau có tác dụng gì? “Ngồi xem anh Thận làm việc thật thích: có cái gì rất khoẻ rất say trong công việc của anh, sinh động và hấp dẫn lạ thường.”
A. Dùng để dẫn lời nói trực tiếp của nhân vật.
B. Báo hiệu bộ phận đứng sau là lời giải thích cho bộ phận đứng trước.
C. Đánh dấu các ý trong một đoạn liệt kê.
D. Đánh dấu ranh giới giữa những từ ngữ có cùng chức vụ trong câu.
Câu 19. Từ nào dưới đây có thể thay thế cho từ “giòn tan” trong câu: “Tiếng cười giòn tan vọng vào vách đá.”?
A. giòn giã
B. hả hê
C. hào sảng
D. khoái chí
Câu 20. Sắp xếp các câu sau thành đoạn văn hoàn chỉnh. (1) Mặt trời len lỏi qua những ngôi nhà cao tầng, cả khu phố bừng sáng. (2) Màn đêm bắt đầu lui đi, ông mặt trời đã thức dậy sau giấc ngủ dài. (3) Nắng lên, mọi người vui vẻ đón chào một ngày mới với nhiều niềm vui và sự hứng khởi. (4) Những vòm cây xanh vươn mình đón những tia nắng đầu tiên.
A. (1) – (2) – (4) – (3)
B. (2) – (3) – (1) – (4)
C. (3) – (4) – (2) – (1)
D. (2) – (1) – (4) – (3)
Câu 5 và 6 thiếu nên ko lm đc bạn nhé!
Bạn tham khảo nhé!
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
Bảng tin