Hãy luôn nhớ cảm ơn và vote 5*
nếu câu trả lời hữu ích nhé!
Câu 28: Cơ chế tiến hoá của học thuyết Đacuyn là
B. Sự tích luỹ các đột biến trung tính một cách ngẫu nhiên không liên quan tới tác dụng của chọn lọc tự nhiên.
Giải thích :
Sự tích luỹ các biến dị có lợi, sự đào thải các biến dị có hại dưới tác động của chọn lọc tự nhiên.
Câu 29: Nhân tố quy định chiều hướng tiến hóa và nhịp điệu biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể là
B. chọn lọc tự nhiên.
Câu 30: Trong các loại cách li trước hợp tử, cách li tập tính có đặc điểm:
D. Các cá thể của các loài khác nhau có thể có những tập tính giao phối riêng nên chúng thường không giao phối với nhau.
Câu 31: Dấu hiệu chính xác nhất để kết luận hai cá thể chắc chắn thuộc hai loài khác nhau là
A. chúng cách li sinh sản với nhau.
Giải thích :
Với loài sinh sản hữu tính, dấu hiệu để kết luận 2 cá thể chắc chắn thuộc 2 loài sinh học khác nhau là cách li sinh sản, cách li sinh sản bản chất là cách li di truyền. Trong tiến hóa nhỏ thì cách li sinh sản là dấu hiệu đánh dấu sự hình thành loài mới.
Câu 32: Đối với quá trình tiến hóa nhỏ, đột biến gen có vai trò cung cấp
C. các alen mới, làm thay đổi tần số alen của quần thể theo một hướng xác định.
Giải thích :
Đột biến gen chỉ tạo ra được các alen mới từ một gen ban đầu.
Đột biến gen không tạo ra được các gen mới vì gen mới phải nằm ở một vị trí lôcut mới trên NST. Đột biến gen không tạo ra kiểu gen mới, không tạo ra kiểu hình mới.
Câu 33: Phát biểu nào sau đây không phải là quan niệm của Đacuyn?
A. Ngoại cảnh thay đổi chậm chạp, sinh vật có khả năng thích ứng kịp thời.
Giải thích :
Theo quan niệm của Đacuyn:
+ Chọn lọc tự nhiên tác động thông qua đặc tính biến dị và di truyền của sinh vật, Chọn lọc tự nhiên có tác dụng giữ lại những cá thể mang kiểu hình có lợi, làm cho chúng sinh sản con cháu ngày càng đông, loại bỏ những cá thể mang kiểu hình bất lợi → con cháu ít dần.
+ Về quá trình hình thành loài mới: Đacuyn quan niệm loại mới được hình thành dần qua nhiều dạng trung gian dưới tác dụng của Chọn lọc tự nhiên theo con đường phân li tính trạng, như vậy toàn bộ sinh giới ngày nay là kết quả của quá trình tiến hóa từ một nguồn gốc chung.
Chọn B, C, D sai
A đúng do Ngoại cảnh thay đổi chậm chạp, sinh vật có khả năng thích ứng kịp thời là quan niệm của Lamac
Câu 34: Nhân tố tiến hóa chỉ làm thay đổi thành phần kiểu gen mà không làm thay đổi tần số alen của quần thể là
B. giao phối không ngẫu nhiên.
Giải thích :
Nhân tố tiến hóa chỉ làm thay đổi thành phần kiểu gen mà không làm thay đổi tần số alen của quần thể là: Giao phối không ngẫu nhiên
Câu 35: Trong các loại cách li trước hợp tử, cách li thời gian có đặc điểm:
D. Các cá thể của các loài khác nhau có thể có cấu tạo các cơ quan sinh sản khác nhau nên chúng không thể giao phối với nhau.
Câu 36: Đối với các loài giao phối, tiêu chuẩn chính xác nhất để phân biệt hai quần thể thuộc hai loài khác nhau là
B. tiêu chuẩn địa lí – sinh thái.
Câu 37: Trường hợp tinh trùng không có khả năng sống trong âm đạo của con cái khác loài là
B. cách li nơi ở (sinh cảnh).
Câu 38: Trường hợp hai cá thể thuộc hai loài khác nhau thụ tinh được tạo hợp tử, nhưng hợp tử bị chết là
A. cách li cơ học
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
Đáp án:.
Giải thích các bước giải:
Câu 28: Cơ chế tiến hoá của học thuyết Đacuyn là
A. Sự tích luỹ các biến dị có lợi, sự đào thải các biến dị có hại dưới tác động của chọn lọc tự nhiên.
B. Sự tích luỹ các đột biến trung tính một cách ngẫu nhiên không liên quan tới tác dụng của chọn lọc tự nhiên.
C. Sự di truyền các đặc tính thu được trong đời cá thể dưới tác dụng của ngoại cảnh hay tập quán động vật.
D. Sự thay đổi thường xuyên không đồng nhất dẫn đến sự thay đổi dần dà liên tục.
Theo Đácuyn, cơ chế tiến hoá theo chọn lọc tự nhiên là sự tích luỹ các biến dị có lợi, đào thải các biến dị có hại dưới tác dụng của chọn lọc tự nhiên.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 29: Nhân tố quy định chiều hướng tiến hóa và nhịp điệu biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể là
A. quá trình đột biến. B. chọn lọc tự nhiên.
C. quá trình giao phối. D. di – nhập gen.
Đáp án B
Chọn lọc tự nhiên không chỉ là nhân tố quy định nhịp độ biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể mà còn định hướng quá trình tiến hóa thông qua các hình thức chọn lọc (chọn lọc ổn định, chọn lọc phân hóa và chọn lọc vận động).
Câu 30: Trong các loại cách li trước hợp tử, cách li tập tính có đặc điểm:
A. Mặc dù sống trong cùng một khu vực địa lí nhưng các cá thể của các loài có họ hàng gần gũi và sống ở những sinh cảnh khác nhau nên không thể giao phối với nhau.
B. Các cá thể của các loài khác nhau có thể sinh sản vào những mùa khác nhau nên chúng không có điều kiện giao phối với nhau.
C. Các cá thể của các loài khác nhau có thể có cấu tạo các cơ quan sinh sản khác nhau nên chúng không thể giao phối với nhau.
D. Các cá thể của các loài khác nhau có thể có những tập tính giao phối riêng nên chúng thường không giao phối với nhau.
Đáp án C
Trong các loại cách li trước hợp tử, cách li tập tính:
A à sai. Mặc dù sống trong cùng một khu vực địa lí nhưng các cá thể của các loài có họ hàng gần gũi và sống trong những sinh cảnh khác nhau nên không thể giao phối với nhau. (Đây là cách li sinh cảnh).
B à sai. Các cá thể của các loài khác nhau có thể sinh sản vào những mùa khác nhau nên chúng không có điều kiện giao phối với nhau. (Đây là cách li mùa vụ).
C à đúng. Các cá thể của các loài khác nhau có thể có những tập tính giao phối riêng nên chúng thưởng không giao phối với nhau. (Chính là cách li tập tính sinh sản).
D. à sai. Các cá thể thuộc các loài khác nhau có thể có cấu tao các cơ quan sinh sản khác nhau nên chúng không thể giao phối với nhau. (Cách li cơ học).
Câu 31: Dấu hiệu chính xác nhất để kết luận hai cá thể chắc chắn thuộc hai loài khác nhau là
A. chúng cách li sinh sản với nhau.
B. chúng sống trong môi trường khác nhau.
C. chúng có hình thái khác nhau.
D. chúng sinh sản vào thời gian khác nhau.
Câu 32: Đối với quá trình tiến hóa nhỏ, đột biến gen có vai trò cung cấp
A. nguồn nguyên liệu thứ cấp cho chọn lọc tự nhiên.
B. các biến dị tổ hợp, làm tăng sự đa dạng di truyền của quần thể.
C. các alen mới, làm thay đổi tần số alen của quần thể theo một hướng xác định.
D. các alen mới, làm thay đổi tần số alen của quần thể một cách chậm chạp.
A à sai. Nguồn nguyên liệu thứ cấp cho chọn lọc tự nhiên. (Thuộc về quả trình giao phối tự do).
B à sai. Các biến dị tổ hợp, làm tăng sự đa dạng di truyền của quần thể. (Thuộc về quá trình giao phối tự do).
C à sai. Các alen mới, làm thay đổi tần số alen theo môt hướng xác định. (Chỉ làm thay đổi tần số alen rất chậm chạp và theo hướng không xác định).
D à đúng. Các alen mới, làm thay đổi tần số alen của quần thể một cách chậm chạp.
Vậy: D đúng
Câu 33: Phát biểu nào sau đây không phải là quan niệm của Đacuyn?
A. Ngoại cảnh thay đổi chậm chạp, sinh vật có khả năng thích ứng kịp thời.
B. Chọn lọc tự nhiên tác động thông qua đặc tính biến dị, di truyền của sinh vật.
C. Loài mới được hình thành dần dần qua nhiều dạng trung gian theo con đường phân li tính trạng.
D. Toàn bộ sinh giới ngày nay là kết quả của quá trình tiến hóa từ một nguồn gốc chung.
Chọn A
Quan niệm : “Ngoại cảnh thay đổi chậm chạp, sinh vật có khả năng thích ứng kịp thời.” là của La mac không phải là của Đac uyn.
Câu 34: Nhân tố tiến hóa chỉ làm thay đổi thành phần kiểu gen mà không làm thay đổi tần số alen của quần thể là
A. quá trình đột biến. B. giao phối không ngẫu nhiên. C. chọn lọc tự nhiên. D. di – nhập gen.
Đáp án B
Nhân tố tiến hóa chỉ làm thay đổi thành phần kiểu gen mà không làm thay đổi tần số alen của quần thể là: Giao phối không ngẫu nhiên
Câu 35: Trong các loại cách li trước hợp tử, cách li thời gian có đặc điểm:
A. Mặc dù sống trong cùng một khu vực địa lí nhưng các cá thể của các loài có họ hàng gần gũi và sống ở những sinh cảnh khác nhau nên không thể giao phối với nhau.
B. Các cá thể của các loài khác nhau có thể có những tập tính giao phối riêng nên chúng thường không giao phối với nhau.
C. Các cá thể của các loài khác nhau có thể sinh sản vào những mùa khác nhau nên chúng không có điều kiện giao phối với nhau.
D. Các cá thể của các loài khác nhau có thể có cấu tạo các cơ quan sinh sản khác nhau nên chúng không thể giao phối với nhau.
Câu 36: Đối với các loài giao phối, tiêu chuẩn chính xác nhất để phân biệt hai quần thể thuộc hai loài khác nhau là
A. tiêu chuẩn hình thái.
B. tiêu chuẩn địa lí – sinh thái.
C. tiêu chuẩn sinh lí – hóa sinh.
D. Tiêu chuẩn cách li sinh sản.
Câu 37: Trường hợp tinh trùng không có khả năng sống trong âm đạo của con cái khác loài là
A. cách li cơ học.
B. cách li nơi ở (sinh cảnh).
C. cách li sau hợp tử.
D. cách li thời gian.
Câu 38: Trường hợp hai cá thể thuộc hai loài khác nhau thụ tinh được tạo hợp tử, nhưng hợp tử bị chết là
A. cách li sau hợp tử.
B. cách li nơi ở (sinh cảnh).
C. cách li cơ học.
D. cách li tập tính.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
làm ccungx đc nhưng sai mất 8 câu
sai 8 nưa chứ nổ vừa thôi
nói thật là sai 8
Câu 28: Cơ chế tiến hoá của học thuyết Đacuyn là A. Sự tích luỹ các biến dị có lợi, sự đào thải các biến dị có hại dưới tác động của chọn lọc tự nhiên. B. Sự tích luỹ các đột biến trung tính một cách ngẫu nhiên không liên quan tới tác dụng của chọn lọc tự nhiên. C. Sự di truyền các đặc tính thu được trong đời cá thể dưới tác dụng của ngoại cảnh hay tập quán động vật. D. Sự thay đổi thường xuyên không đồng nhất dẫn đến sự thay đổi dần dà liên tục. Câu 29: Nhân tố quy định chiều hướng tiến hóa và nhịp điệu biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể là A. quá trình đột biến. B. chọn lọc tự nhiên. C. quá trình giao phối. D. di – nhập gen. Câu 30: Trong các loại cách li trước hợp tử, cách li tập tính có đặc điểm: A. Mặc dù sống trong cùng một khu vực địa lí nhưng các cá thể của các loài có họ hàng gần gũi và sống ở những sinh cảnh khác nhau nên không thể giao phối với nhau. B. Các cá thể của các loài khác nhau có thể sinh sản vào những mùa khác nhau nên chúng không có điều kiện giao phối với nhau. C. Các cá thể của các loài khác nhau có thể có cấu tạo các cơ quan sinh sản khác nhau nên chúng không thể giao phối với nhau. D. Các cá thể của các loài khác nhau có thể có những tập tính giao phối riêng nên chúng thường không giao phối với nhau. Câu 31: Dấu hiệu chính xác nhất để kết luận hai cá thể chắc chắn thuộc hai loài khác nhau là A. chúng cách li sinh sản với nhau. B. chúng sống trong môi trường khác nhau. C. chúng có hình thái khác nhau. D. chúng sinh sản vào thời gian khác nhau. Câu 32: Đối với quá trình tiến hóa nhỏ, đột biến gen có vai trò cung cấp A. nguồn nguyên liệu thứ cấp cho chọn lọc tự nhiên. B. các biến dị tổ hợp, làm tăng sự đa dạng di truyền của quần thể. C. các alen mới, làm thay đổi tần số alen của quần thể theo một hướng xác định. D. các alen mới, làm thay đổi tần số alen của quần thể một cách chậm chạp. Câu 33: Phát biểu nào sau đây không phải là quan niệm của Đacuyn? A. Ngoại cảnh thay đổi chậm chạp, sinh vật có khả năng thích ứng kịp thời. B. Chọn lọc tự nhiên tác động thông qua đặc tính biến dị, di truyền của sinh vật. C. Loài mới được hình thành dần dần qua nhiều dạng trung gian theo con đường phân li tính trạng. D. Toàn bộ sinh giới ngày nay là kết quả của quá trình tiến hóa từ một nguồn gốc chung. Câu 34: Nhân tố tiến hóa chỉ làm thay đổi thành phần kiểu gen mà không làm thay đổi tần số alen của quần thể là A. quá trình đột biến. B. giao phối không ngẫu nhiên. C. chọn lọc tự nhiên. D. di – nhập gen. Câu 35: Trong các loại cách li trước hợp tử, cách li thời gian có đặc điểm: A. Mặc dù sống trong cùng một khu vực địa lí nhưng các cá thể của các loài có họ hàng gần gũi và sống ở những sinh cảnh khác nhau nên không thể giao phối với nhau. B. Các cá thể của các loài khác nhau có thể có những tập tính giao phối riêng nên chúng thường không giao phối với nhau. C. Các cá thể của các loài khác nhau có thể sinh sản vào những mùa khác nhau nên chúng không có điều kiện giao phối với nhau. D. Các cá thể của các loài khác nhau có thể có cấu tạo các cơ quan sinh sản khác nhau nên chúng không thể giao phối với nhau. Câu 36: Đối với các loài giao phối, tiêu chuẩn chính xác nhất để phân biệt hai quần thể thuộc hai loài khác nhau là A. tiêu chuẩn hình thái. B. tiêu chuẩn địa lí – sinh thái. C. tiêu chuẩn sinh lí – hóa sinh. D. Tiêu chuẩn cách li sinh sản. Câu 37: Trường hợp tinh trùng không có khả năng sống trong âm đạo của con cái khác loài là A. cách li cơ học. B. cách li nơi ở (sinh cảnh). C. cách li sau hợp tử. D. cách li thời gian. Câu 38: Trường hợp hai cá thể thuộc hai loài khác nhau thụ tinh được tạo hợp tử, nhưng hợp tử bị chết là A. cách li sau hợp tử. B. cách li nơi ở (sinh cảnh). C. cách li cơ học. D. cách li tập tính. Rút gọnCâu 28: Cơ chế tiến hoá của học thuyết Đacuyn là A. Sự tích luỹ các biến dị có lợi, sự đào thải các biến dị có hại dưới tác động của chọn lọc tự nhiên. B. Sự tích luỹ các đột biến trung tính một cách ngẫu nhiên không liên quan tới tác dụng của chọ... xem thêm
đâu sai 6 nhầm
Bảng tin