

Hãy luôn nhớ cảm ơn và vote 5*
nếu câu trả lời hữu ích nhé!
A/ Đời sống:
- Cá chép sống trong môi trường nước ngọt( hồ,ao, ruộng sông,suối..); ưa khu vực nước lặng.
- Cá chép ăn tạp: ăn giun, ốc, ấu trùng,côn trùng và thực vật thủy sinh.
- Cá chép là động vật biến nhiệt, nhiệt độ ko ổn định, phụ thuộc vào nhiệt độ của môi trường nước.
B/ Chức năng của các loại vây cá
- Vây đuôi: đẩy nước làm cá tiến lên phía trước
+ Đôi vây ngực và đôi vây bụng: giữ thăng bằng và giúp cá bơi lên – xuống, rẽ phải – trái, bơi đứng hoặc dừng lại.
+ Vây lưng và vây hậu môn: làm tăng diện tích dọc của thân cá giúp cá khi bơi ko bị nghiêng ngả
C/ Đặc điểm của hệ tuần hoàn của cá:
- Hệ tuần hoàn gồm máu và tim
+Hệ tuần hoàn ở cá thuộc hệ tuần hoàn kín, gồm tim và các mạch.
+Tim cá có 2 ngăn là: tâm nhĩ và tâm thất, nối vối các mạch
+ Khi tâm thất co tống máu vào động mạch chủ bụng từ đó chuyển qua các mao mạch mang ,ở đây xảy ra sự trao đổi khí ,máu trở thành đỏ tươi ,giàu oxi,theo động mạch chủ lưng đến các mao mạch,ở các cơ quan cung cấp ôxi và các chất dinh dưỡng cho các cơ quan hoạt động.Máu từ các cơ quan theo tĩnh mạch bụng trở về tâm nhĩ.Khi tâm nhĩ co dồn máu sang tâm thất và cứ như vậy máu được chuyển động theo một vòng kín
D/ Các lớp cá được chia làm 2 lớp
1- Lớp cá sụn
* Đặc điểm
• Sống ở nước mặn và nước lợ
• Bộ xương làm bằng chất sụn
• Có khe mang trần, da nhám,miệng nằm ở bụng
- Đại diện: cá nhám: sống ở tầng nước mặt, ăn nổi; mình thon dài, vây chẵn phát triển bình thường, khúc đuôi khỏe=> bơi nhanh
2- Lớp cá xương
* Đặc điểm
• Đa số hiện nay sống ở biển, nước lợ và nước ngọt
• Bộ xương bằng chất xương và có những đặc điểm như cá chép
- Đại diện: cá chép: sống ở tầng nước giữa và tầng đáy có nhiều chỗ ẩn náu, hhaan tương đối ngắn, vây ngực, vây bụng phát triển bình thường, khúc đuôi yếu, bơi chậm
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?

Đáp án:Đời sống:
+ Ưa khu vực nước lặng.
+ Ăn tạp: cá chép ăn các động vật như giun, ốc, ấu trùng, ... và thực vật thủy sinh.
+ Cá chép là động vật biến nhiệt, nhiệt độ không ổn định, phụ thuộc vào nhiệt độ của môi trường nước.
Chức năng của các loại vây cá:
+Vây đuôi: đẩy nước làm cá tiến lên.
+Vây ngực và vây bụng: giữ thăng bằng và giúp cá bơi lên – xuống, rẽ phải – trái, bơi đứng, dừng lại.
+ Vây lưng và vây hậu môn: giúp giữ thăng bằng theo chiều dọc.
Đặc điểm của hệ tuần hoàn của cá:
-Tuần hoàn:
+Hệ tuần hoàn gồm tim và các mạch.
+Tim cá có 2 ngăn là: tâm nhĩvà tâm thất, nối vối các mạch tạo thành 1 vòng tuần hoàn kín.
+Khi tâm thất co tống máu vào động mạch chủ bụng từ đó chuyển qua các mao mạch mang, ở đây xảy ra sự trao đổi khí, máu trở thành đỏ tươi, giàu oxi, theo động mạch chủ lưng đến các mao mạch ở các cơ quan cung cấp oxi và các chất dinh dưỡng cho các cơ quan hoạt động. Máu từ các cơ quan theo tĩnh mạch bụng trở về tâm nhĩ. Khi tâm nhĩ co dồn mấu sang tâm thất và cứ như vậy máu được vận chuyển trong một vòng kín.
- Lớp cá sụn:
+ Bộ xương= chất sụn, khe mang trần
+ Da nhám
+ Miệng nằm ở mặt bụng
+ VD: cá nhám, cá đuối,...
-Lớp Cá xương:
+ Bộ xương làm bằng chất xương.
+ Xương nắp mang che các khe mang.
+ Da phủ vảy xương có chất nhày.
+ VD: cá vền,..
Giải thích các bước giải:
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?

Bảng tin